và t ư tưởng trong xã hội nước ta. Các thiết ch ế trong H ệ thống chính tr ị xã hội chủnghĩa Việt Nam tuy có v ị trí, vai trò và chức năng khác nhau nhưng đều hướng tới mụcđích phục v ụ lợi ích của nhân dân.- H ệ thống chính tr ị nước ta có tính dân ch ủ rộng rãi. Dân ch ủ xã hội ch ủ nghĩavừa là mục tiêu, động lực, vừa là phương thức đ ể t ổ chức, vận hành h ệ thống chínhtr ị. Các thiết ch ế cấu thành H ệ thống chính tr ị đều là các th ể ch ế của nền dân ch ủ xãhội ch ủ nghĩa. Các t ổ chức này được lập ra nhằm thực hiện và bảo đảm các lợi ích,nhu cầu của giai cấp công nhân và nhân dân lao động; các t ổ chức trên đều được tổchức và vận hành trên c ơ s ở nguyên tắc tập trung dân ch ủ, nhằm bảo đảm tính tậptrung, thống nhất, vừa tạo điều kiện cho các b ộ phận của t ổ chức đó phát huy tính chủđộng, sáng tạo trong giải quyết các công việc thuộc nhiệm v ụ, quyền hạn của mình.Mối quan h ệ giữa các thiết ch ế là mói quan h ệ bình đẳng. Mọi vấn đ ề nảy sinh trongquá trình vận hành của H ệ thống trong đời sống xã hội được giải quyết theo một cơch ế dân ch ủ.II.V Ị TRÍ, VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG H Ệ THỐNG CHÍNH TRỊXÃ HỘI CH Ủ NGHĨANhà nước xã hội ch ủ nghĩa gi ữ v ị trí trung tâm, đặc biệt quan trọng trong Hệthống chính tr ị, v ị trí, vai trò của nhà nước không có một thiết ch ế nào có th ể thay th ế .Nhà nước xã hội ch ủ nghĩa là biểu hiện tập trung của quyền lực nhân dân và là thiếtch ế hữu hiệu nhất đ ể thực hiện quyền lực này.S ở dĩ Nhà nước xã hội ch ủ nghĩa có được v ị trí này là vì:- Nhà nước xã hội ch ủ nghĩa là người đại diện chính thức của các giai cấp vàtầng lớp trong xã hội. Chính điều này làm cho nhà nước có một c ơ s ở xã hội rộng rãinhất đ ể có th ể triển khai một cách nhanh chóng và hữu hiệu những quyết định vàchính sách của mình.- Nhà nước xã hội ch ủ nghĩa là ch ủ th ể của quyền lực chính tr ị, có một b ộ máyđặc biệt đ ể quản lý xã hội và thực hiện sức mạnh cưỡng ch ế của nhà nước, điều nàyđảm bảo cho nhà nước hoạt động có hiệu qu ả cao.- Nhà nước xã hội ch ủ nghĩa là thiết ch ế chính tr ị mang ch ủ quyền quốc gia.Ch ủ quyền quốc gia là thuộc tính pháp lý riêng có của nhà nước. Biểu hiện cao nhấtcủa thuộc tính này là quyền t ự quyết, ch ỉ có nhà nước mới có quyền thay mặt nhândân quyết định các công việc đối nội và đối ngoại của đất nước; ch ỉ có nhà nước mớitr ở thành ch ủ th ể độc lập trong quan h ệ quốc t ế, tr ở thành thành viên chính thức củacác t ổ chức quốc t ế.- Nhà nước xã hội ch ủ nghĩa là ch ủ th ể duy nhất trong h ệ thống chính tr ị cóquyền ban hành pháp luật - h ệ thống các quy tắc x ử s ự mang tính bắt buộc chung. Nhànước không ch ỉ dừng lại ở việc ban hành pháp luật mà còn s ử dụng pháp luật đ ể quảnlý quá trình xã hội. Thông qua pháp luật, nhà nước triển khai các ch ủ trương, chínhsách của mình một cách rộng khắp trên quy mô toàn quốc.- Nhà nước xã hội ch ủ nghĩa là ch ủ s ở hữu đại diện đối với các t ư liệu sảnxuất quan trọng của xã hội. Thông qua việc nắm gi ữ các c ơ s ở vật chất này, nhà nướcthực hiện được s ự điều tiết v ỹ mô đối với nền kinh t ế, bảo đảm định hướng pháttriển cho nền kinh t ế nhằm mục đích phục v ụ nhân dân. Mặt khác, nh ờ nắm trong taynguồn lực vật chất này, nhà nước có được các phương tiện vật chất đ ể vân hành hoạt
động của toàn b ộ b ộ máy nhà nước và bảo đảm cho các t ổ chức chính tr ị xã hội hoạtđộng.Tất c ả những ưu th ế trên là ưu th ế riêng có của nhà nước xã hội ch ủ nghĩa màkhông có một thiết ch ế chính tr ị nào khác có th ể có được. Chính điều này đã quy địnhv ị trí, vai trò trung tâm của nhà nước xã hội ch ủ nghĩa.III. ĐẢNG CỘNG SẢN TRONG H Ệ THỐNG CHÍNH TRỊTrong h ệ thống chính tr ị xã hội ch ủ nghĩa, đảng cộng sản luôn gi ữ vai trò lãnhđạo. Với bản chất là đội tiên phong của giai cấp công nhân, các đảng cộng sản luôntrung thành với mục tiêu, lợi ích lâu dài của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.Mặt khác, các đảng cộng sản có phương pháp luận đúng đắn trong nhận thức và hoạtđộng của mình là Học thuyết Mác - Lê Nin. Chính những ưu th ế này đã quy định vaitrò của các Đảng cộng sản trong h ệ thống chính tr ị xã hội ch ủ nghĩa.H ệ thống chính tr ị Việt Nam theo ch ế đ ộ nhất nguyên chính tr ị vì th ế khôngtồn tại các đảng phái đối lập. Lịch s ử Việt Nam qua các giai đoạn phát triển cáchmạng luôn gắn với vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản. Thực tiễn cách mạng ViệtNam đã chứng minh kh ả năng lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản Việt Nam. Vai tròlãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam được ghi nhận tại Điều 4 - Hiến pháp năm1992: “ Đảng cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam,đại biểu trung thành quyền lợi của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cảdân tộc, theo ch ủ nghĩa Mác - Lênin và t ư tưởng H ồ Chí Minh, là lực lượng lãnh đạoNhà nước và xã hội”.S ở dĩ Đảng cộng sản Việt Nam có vai trò lãnh đạo đối với các t ổ chức trongh ệ thống chính tr ị bởi vì:Th ứ nhấ t, Đảng Cộng sản Việt Nam gồm những người tiên tiến được vũ trangbởi th ế giới quan và phương pháp luận khoa học của ch ủ nghĩa Mác - Lênin. Trên cơs ở của học thuyết Mác - Lênin và t ư tưởng H ồ Chí Minh, phân tích một cách khoa học,khách quan điều kiện kinh t ế - xã hội của nước ta, Đảng có kh ả năng vạch ra đườnglối, chính sách đúng đắn và t ổ chức thực hiện có hiệu qu ả những chính sách, đườnglối ấy trong thực tiễn.Th ứ hai, Đảng cộng sản Việt Nam là t ổ chức được Ch ủ tịch H ồ Chí Minh -Nhà lãnh đạo thiên tài của cách mạng Việt Nam trực tiếp sáng lập và rèn luyện. Tưtưởng của Ch ủ tịch H ồ Chí Minh là một b ộ phận hợp thành quan trọng trong kho tàngtri thức lý luận của Đảng. T ư tưởng của Người là một di sản quý báu v ề lý luận cáchmạng mà ngày nay Đảng ta được k ế thừa và phát huy.Th ứ ba, Đảng cộng sản là lực lượng có kh ả năng t ổ chức, tập hợp to lớn.Bằng kh ả năng và uy tín của mình, Đảng có th ể huy động, tập hợp nhân dân thực hiệncác mục tiêu, đường lối mà Đảng đã đ ề ra. Kh ả năng t ổ chức và lãnh đạo của Đảngđã được kiểm nghiệm trong thực tiễn lịch s ử cách mạng Việt Nam.Th ứ t ư , Đảng cộng sản Việt Nam luôn kiên định với mục tiêu đấu tranh vì sựnghiệp hoà bình, ủng h ộ các phong trào giải phóng dân tộc, phong trào đấu tranh củagiai cấp công nhân tiến b ộ trên th ế giới. Điều này đã tạo ra uy tín quốc t ế rộng lớncủa Đảng ta, điều này giúp cho Đảng nhận được s ự ủng h ộ rộng rãi của các chínhđảng t ừ phía phong trào cộng sản và công nhân trên quốc t ế, điều này góp phần củngc ố vai trò, v ị trí lãnh đạo của Đảng trong nước.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16: nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó