t ư sản tr ở thành u ỷ ban quản lý các công việc của các tập đoàn t ư bản độc quyền, tàiphiệt và bắt đầu can thiệp vào kinh t ế. B ộ máy nhà nước tr ở nên cồng kềnh, quân sựvà bạo lực. Ch ế đ ộ đại ngh ị b ị lâm vào tình trạng khủng hoảng, thay vào đó là chủnghĩa quân phiệt với đặc trưng là s ự cầm quyền của giới quân s ự trong b ộ máy nhànước, Ngh ị viện b ị thu hẹp quyền lực, nguyên th ủ quốc gia nắm gi ữ quyền lực nhànước.Giai đoạ n 3: T ừ 1917 đến nay. Giai đoạn này chia thành hai thời kỳ:T ừ 1917 đến 1945 là thời kỳ khủng hoảng của ch ủ nghĩa t ư bản. Nhà nướcđộc quyền được thiết lập ở hầu hết các nước t ư sản. Nhà nước can thiệp mạnh mẽvào kinh t ế. B ộ máy nhà nước là s ự thống nhất giữa quyền lực kinh t ế và quyền lựcchính tr ị, ngày càng tr ở nên quân phiệt, quan liêu, độc tài quân s ự. Một s ố nhà nước tưsản chuyển thành nhà nước phát xít.T ừ 1945 đến nay là thời kỳ nhà nước t ư sản có những bước phát triển mới. Sauchiến tranh nhiều nước t ư sản đã ra khỏi khủng hoảng, nhà nước can thiệp vào kinht ế ở tầm vĩ mô, đồng thời tập trung vào quản lý hành chính và thực hiện chức năng xãhội. Chính vì th ế, b ộ mặt xã hội của nhiều nước t ư sản có s ự phát triển đáng k ể , cácthiết ch ế dân ch ủ t ư sản được phục hồi, vai trò của pháp luật được đ ề cao đ ể ngănngừa hiện tượng lạm quyền và xoa dịu s ự đấu tranh của nhân dân lao động.Nh ư vậy, qua các giai đoạn phát triển phức tạp, bản chất của nhà nước t ư sảnvẫn không thay đổi nó vẫn là công c ụ thực hiện chuyên chính t ư sản. Tuy nhiên, đánhgiá bản chất của nhà nước t ư sản cần phải xem xét nó trong tiến trình lịch s ử c ụ th ể ,khách quan của từng giai đoạn phát triển.II. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC T Ư SẢNBản chất của nhà nước t ư sản th ể hiện thông qua các chức năng đối nội và đốingoại của nó. Chức năng của nhà nước t ư sản chính là những phương diện hoạt độngc ơ bản của nhà nước nhằm thực hiện quyền lực nhà nước trên tất c ả các lĩnh vực củađời sống nhà nước và xã hội.Qua các giai đoạn phát triển khác nhau của nhà nước t ư sản các chức năng củanhà nước t ư sản có những thay đổi đáng k ể, tuy vậy khi xem xét ta thấy tựu chung nhànước t ư sản có các chức năng đối nội và đối ngoại sau:1. Chức năng củng c ố, bảo v ệ, duy trì s ự thống tr ị của giai cấp t ư sảnChức năng này bao hàm những nội dung sau:- Củng c ố và bảo v ệ ch ế đ ộ t ư hữu t ư sảnTất c ả các nhà nước t ư sản đều coi quyền t ư hữu là quyền thiêng liêng bấtkh ả xâm phạm. Thông qua pháp luật các nhà nước t ư sản đã thiết lập và bảo vệquyền t ư hữu cùng với s ự giúp đ ỡ của tất c ả b ộ máy bạo lực và các biện pháp khác.Song ở các giai đoạn phát triển khác nhau, nhà nước t ư sản đã thực hiện chức năngnày cũng khác nhau, thích ứng với hoàn cảnh kinh t ế của mỗi giai đoạn. Trong thời kỳch ủ nghĩa t ư bản cạnh tranh t ự do, nhà nước t ư sản bảo v ệ quyền t ư hữu của toàn bộgiai cấp t ư sản. Hiện nay, nhà nước t ư sản bảo v ệ quyền t ư hữu của những nhóm tưbản độc quyền dưới nhiều hình thức khác nhau, nh ư: chuyển s ở hữu của nhóm t ư bảnđộc quyền đang b ị đe do ạ sang s ở hữu nhà nước, tạo cho nó những đ ộ quyền trongđầu t ư hoặc khai thác tín dụng, giúp đ ỡ các nhóm t ư bản độc quyền m ở rộng thịtrường ra bên ngoài...- Trấn áp các giai cấp b ị tr ị v ề mặt chính trị
Đây là hoạt động thường xuyên của nhà nước t ư sản nhằm bảo v ệ địa v ị thốngtr ị v ề chính tr ị của giai cấp t ư sản. Tuy vậy hoạt động này cũng có những biểu hiệnkhác nhau. Trong giai đoạn đầu, đ ể bảo v ệ địa v ị thống tr ị của mình, nhà nước t ư sảnthướng s ử dụng b ộ máy bạo lực đàn áp trực tiếp các phong trào đấu tranh của giai cấpcông nhân và nhân dân lao động. Trong giai đoạn hiện nay, nhà nước t ư sản vẫn duy trìs ự đàn áp chính tr ị nhưng dưới những hình thức, phương pháp ngụy trang tinh vi hơn,nh ư: quy định các hình thức, th ể thức ứng c ử, bầu c ử...- Trấn áp giai cấp b ị tr ị v ề mặt t ư tưởngMột mặt nhà nước t ư sản luôn tuyên truyền v ề tinh thần dân ch ủ đa nguyên,nhưng trên thực t ế trong tất c ả các giai đạo phát triển các nhà nước t ư sản luôn tìmmọi cách nhằm đảm bảo địa v ị độc tôn của ý thức h ệ t ư sản, ngăn cản việc truyền bánhững t ư tưởng cách mạng, tiến b ộ của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.Hoạt động này được bảo đảm bởi s ự liên kết giữa nhà nước t ư sản với các th ế lựctôn giáo và h ệ thống các phương tiện thông tin đại chúng.2. Chức năng kinh tếTrong giai đoạn ch ủ nghĩa t ư bản cạnh tranh t ự do chức năng này chưa đượcchú trọng. Chuyển sang giai đoạn ch ủ nghĩa t ư bản độc quyền, nhà nước t ư sản từngbước can thiệp vào lĩnh vực kinh t ế, và khi ch ủ nghĩa t ư bản độc quyền chuyển thànhch ủ nghĩa t ư bản độc quyền nhà nước thì s ự can thiệp này được tăng cường và làmnảy sinh chức năng mới - chức năng kinh t ế.Mục đích của chức năng này nhằm tạo ra các điều kiện, các đảm bảo vật chất,k ỹ thật, pháp lý và chính tr ị cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tập đoànt ư bản, đảm bảo s ự tăng trưởng của nền kinh t ế t ư bản, ngăn ngừa và khắc phụcnhững nguyên nhân dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh t ế.Đ ể thực hiện chức năng này, nhà nước t ư sản s ử dụng hàng loạt các hình thứcvà phương pháp nh ư: s ử dụng h ệ thống đòn bẩy kinh t ế, các kích thích kinh t ế thểhiện trong các tác động mang tính hành chính - kinh t ế lên h ệ thống các quan h ệ kinht ế.S ự biểu hiện của chức năng này th ể hiện:+ Nhà nước t ư sản căn c ứ vào tình hình kinh t ế - xã hội đ ể xây dựng và đưa racác chương trình kinh t ế c ụ th ể.+ Nhà nước thông qua chương trình đầu t ư tài chính nhằm phục v ụ trực tiếpcho các chương trình và mục tiêu kinh t ế.+ Nhà nước đưa ra và thực hiện các chính sách tài chính - tiền t ệ , chính sáchthu ế, chính sách th ị trường thích hợp với điều kiện và nhu cầu phát triển kinh t ế.+ Nhà nước áp dụng các biện pháp đ ể bảo v ệ nền sản xuất trong nước trướcsức ép của th ị trường kinh t ế quốc t ế.3. Chức năng xã hộiNhà nước t ư sản thực hiện chức năng xã hội đ ể giải quyết các vấn đ ề xã hộinh ư: việc làm, thất nghiệp, dân s ố, giáo dục, y t ế, bảo v ệ môi trường, vấn đ ề bảo trợxã hội cho người già, giải quyết các t ệ nạn xã hội...Chính sách xã hội và việc thựchiện chức năng xã hội của nhà nước t ư sản tuỳ thuộc vào tương quan các lực lượngchính tr ị trong nhà nước t ư sản ở các giai đoạn phát triển và trong từng quốc gia cụth ể.4. Chức năng tiến hành chiến tranh xâm lược và chống phá các phongtrào cách mạng th ế giới
- Page 2 and 3: Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5: Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7: trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10: ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16: nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86:
ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88:
Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90:
CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92:
giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94:
xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96:
- Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98:
Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100:
điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102:
H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104:
những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106:
H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108:
vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó