mục tiêu và nhiệm v ụ của nhà nước, vì th ế chức năng của nhà nước hợp thành một hệthống thống nhất có ảnh hưởng, tác động lẫn nhau, th ể hiện s ự nhất quán và đồng b ộ .Đ ể thực hiện h ệ thống chức năng này một b ộ máy nhà nước với những c ơ quan tươngứng đã được thiết lập.V ề nguyên tắc, các nhà nước xã hội ch ủ nghĩa đều có những chức năng giốngnhau, song do xuất phát t ừ đặc điểm riêng biệt v ề các phương diện c ụ th ể của đờisống xã hội trong từng nước không giống nhau mà theo đó trong mỗi nước có nhữngs ự khác biệt v ề mức đ ộ, phạm vi và phương pháp thực hiện chức năng.2. Các chức năng đối nội của nhà nước xã hội ch ủ nghĩaCũng nh ư bất kỳ kiểu nhà nước nào trong lịch s ử, nhà nước xã hội ch ủ nghĩatrong hoạt động đối nội của mình đều phải tiến hành những hoạt động nhằm bảođảm v ị trí thống tr ị của giai cấp công nhân và nhân dân lao động là giai cấp đang lãnhđạo xã hội; bảo v ệ c ơ s ở kinh t ế nền tảng cho s ự tồn tại của nhà nước; bảo v ệ vai tròthống tr ị v ề t ư tưởng của nhân dân lao động trong xã hội. Tuy nhiên ngoài những chứcnăng nói trên khi xem xét các chức năng đối nội của nhà nước xã hội ch ủ nghĩa thấynổi bật lên hai chức năng sau:a. Chức năng kinh tếChức năng kinh t ế là chức năng c ơ bản, đặc thù của nhà nước xã hội chủnghĩa, chức năng này xuất phát t ừ bản chất của nhà nước xã hội ch ủ nghĩa không chỉlà một b ộ máy hành chính - cưỡng ch ế mà còn là một t ổ chức quản lý kinh t ế - xã hộicủa nhân dân.Trong từng giai đoạn phát triển của nhà nước xã hội ch ủ nghĩa chức năng kinht ế có những biểu hiện c ụ th ể tuỳ thuộc vào nhiệm v ụ, mục tiêu của nhà nước ở tronggiai đoạn phát triển c ụ th ể. Trước đây, trong nền kinh t ế tập trung, đ ể thực hiện chứcnăng kinh t ế nhà nước xã hội ch ủ nghĩa t ự biến mình thành một t ổ chức siêu kinh t ế ,không ch ỉ dừng lại ở hoạt động quản lý, nhà nước còn tham gia trực tiếp vào hoạtđộng sản xuất và phân phối sản phẩm. Hiện nay trong nền kinh t ế th ị trường, đa thànhphần kinh t ế, định hướng xã hội ch ủ nghĩa, chức năng kinh t ế của nhà nước xã hộich ủ nghĩa hướng tới các nhiệm v ụ sau:- Tạo lập, bảo đảm môi trường lành mạnh đ ể giải phóng các tiềm năng pháttriển kinh t ế , xây dựng và bảo đảm các điều kiện chính tr ị, pháp luật , xã hội, t ổ chứcổn định cho s ự phát triển của tất c ả các thành phần kinh t ế.- Củng c ố, phát triển các hình thức s ở hữu trên c ơ s ở bảo đảm vai trò ch ủ đạocủa hình thức s ở hữu toàn dân và s ở hữu tập th ể.- Tạo các tiền đ ề cần thiết cho s ự hội nhập của các thành phần kinh t ế trongnước vào th ị trường kinh t ế quốc t ế.Đ ể thực hiện được các nhiệm v ụ trên, chức năng kinh t ế của nhà nước hướngtới các nội dung sau:- Xây dựng chiến lược, chương trình, chính sách phát triển kinh t ế định hướngcho nền kinh t ế quốc dân phát triển trong nền kinh t ế th ị trường.- Xây dựng, thực hiện chính sách tài chính, tiền t ệ hợp lý, bảo đảm s ự lànhmạnh của nền tài chính quốc gia.- Phát huy những mặt tích cực, ngăn ngừa và hạn ch ế những mặt tiêu cực củanền kinh t ế th ị trường.- Điều tiết những lợi ích giữa các thành phần kinh t ế, các tầng lớp dân c ư , đápứng yêu cầu phát triển bền vững, bảo đảm công bằng xã hội.
-Phương pháp quản lý kinh t ế ch ủ yếu là các biện pháp kinh t ế và pháp luật.Trong đó pháp luật phải tr ở thành chuẩn mực cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh,làm c ơ s ở cho các t ổ chức kinh t ế và các c ơ quan quản lý kinh t ế của nhà nước hoạtđộng.b. Chức năng xã hộiNhà nước xã hội ch ủ nghĩa có nhiệm v ụ quan trọng là giải quyết tốt những đòihỏi, nhu cầu xuất phát t ừ đời sống, hướng tới việc xây dựng một xã hội công bằng,dân ch ủ, văn minh, tất c ả vì giá tr ị con người. Nền kinh t ế th ị trường được thiết lậptrong các nhà nước xã hội ch ủ nghĩa đã mang lại nhiều thành tựu nhưng cũng đã đặt ranhiều vấn đ ề nh ư: văn hoá, giáo dục, chăm sóc sức kho ẻ, việc làm... đòi hỏi phải giảiquyết. Chính vì vậy, một trong những chức năng quan trọng của nhà nước xã hội chủnghĩa là giải quyết các nhiệm v ụ mà xã hội đặt ra, hướng tới s ự phát triển bền vữngtrong đó con người là trung tâm.Nội dung c ơ bản của chức năng xã hội của nhà nước xã hội ch ủ nghĩa có thểkhía quát ở các hướng chính sau:- Nhà nước coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu.- Nhà nước xác định khoa học - công ngh ệ gi ữ vai trò then chốt trong s ự nghiệpphát triển kinh t ế - xã hội của đất nước.- Nhà nước xây dựng và thực hiện chính sách bảo tồn văn hoá dân tộc, tiếp thucó chọn lọc những tinh hoa văn hoá của nhân loại.- Nhà nước xây dựng, thực hiện chính sách chăm sóc sức kho ẻ nhân dân.- Nhà nước tạo điều kiện đ ể mỗi công dân đều có việc làm, khuyến khích mởrộng sản xuất, thu hút sức lao động; tích cực trong việc giải quyết vấn đ ề thấtnghiệp...- Nhà nước xây dựng chính sách thu nhập hợp lý, điều tiết mức thu nhập giữanhững người có thu nhập cao sang những người có thu nhập thấp qua các chính sáchv ề thu ế.- Nhà nước xây dựng và thực hiện các chính sách nhằm chăm lo đời sống vậtchất và tinh thần đối với những người có công, người v ề hưu, người già yếu cô đơn...- Nhà nước ch ủ động tìm các biện pháp đ ể giải quyết các t ệ nạn xã hội nhưma tuý, mãi dâm...c. Chức năng gi ữ vững an ninh - chính tr ị, bảo v ệ trật t ự an toàn xã hội,bảo v ệ các quyền t ự do, dân ch ủ của công dân.Đây là một trong những chức năng quan trọng của nhà nước xã hội ch ủ nghĩatrong tất c ả các giai đoạn phát triển.Nội dung của chức năng này th ể hiệnở những mặt c ơ bản sau:- Nhà nước phải tăng cường sức mạnh v ề mọi mặt, s ử dụng các hình thức vàphương pháp đ ể gi ữ vững s ự ổn định chính tr ị, kiên quyết chống lại những ý đ ồ , hànhvi nhằm gây mất ổn định an ninh - chính tr ị của đất nước.- Bảo v ệ và bảo đảm các quyền t ự do, dân ch ủ của công dân. Không ngừng mởrộng việc ghi nhận các quyền con người thành các quyền công dân; xác lập c ơ chếpháp lý hữu hiệu nhằm bảo đảm cho các quyền t ự do, dân ch ủ của công dân đượcthực hiện trên thực t ế; phát hiện nhanh chóng, x ử lý kịp thời, nghiêm minh các hành vixâm phạm đến các quyền t ự do, dân ch ủ của công dân.- Bảo v ệ trật t ự, an toàn xã hội, không ngừng tăng cường pháp ch ế xã hội chủnghĩa, thiết lập trật t ự pháp luật. Đ ể thực hiện điều này đòi hỏi các c ơ quan nhà nước
- Page 2 and 3: Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5: Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7: trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10: ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16: nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102:
H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104:
những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106:
H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108:
vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó