Đ ể có được những văn bản quy phạm pháp luật tốt có chất lượng cần:- Nghiên cứu một cách khách quan, toàn diện, sâu sắc, các quy luật, các hiệntượng xã hội, kinh t ế, chính tr ị, t ư tưởng của thực tiễn khách quan đ ể t ừ đó rút ranhững giá tr ị chuẩn mực t ừ trong nhu cầu của xã hội.- Nghiên cứu động thái các hành vi pháp luật trong đó có c ả hành vi hợp pháp vàhành vi không hợp pháp đ ể t ừ đó có th ể d ự kiến được diễn biến các hành vi đótrongtương lai.- Phân tích và đánh giá đúng hiệu lực và hiệu qu ả của việc điều chỉnh các quanh ệ xã hội bằng các quy phạm và ch ế định hiện hành.- Trên c ơ s ở những việc làm k ể trên tiến hành k ế hoạch hoá hoạt động xâydựng pháp luật.Xây dựng pháp luật được coi là một quá trình vì nó bao gồm hàng loạt các độngtác, th ủ tục cần thiết diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định đ ể tạo ra các vănbản quy phạm pháp luật mới.Quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật bao gồm các giai đoạn:Giai đoạn 1: Đ ề xuất yêu cầu ban hành một văn bản pháp luật mới hoặc sửađổi một văn bản pháp luật hiện hành và thông qua quyết định v ề soạn thảo d ự án liênquan đến yêu cầu đã đ ề xuất. Trong quyết định soạn thảo d ự án pháp luật, luật xácđịnh rõ c ơ quan có trách nhiệm soạn thảo văn bản đó.Giai đoạ n 2: Soạn thảo d ự án văn bản pháp luật.Việc soạn thảo d ự án luật bao gồm soạn thảo văn bản, thảo luận s ơ b ộ và lấyý kiến các c ơ quan và cá nhân cần thiết v ề văn bản đó. Sau đó trình d ự án đã soạn thảovà những luận chứng cần thiết cho c ơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.Giai đoạ n 3: Thảo luận và thông qua d ự án văn bản pháp luật.Giai đoạ n 4: Công b ố văn bản pháp luật.Hoạt động xây dựng pháp luật là một hình thức hoạt động c ơ bản của nhànước. Hoạt động xây dựng pháp luật phải tuân th ủ những nguyên tắc nhất định, baogồm:- Nguyên tắc bảo đảm s ự lãnh đạo của Đảng. Đảng cộng sản Việt Nam là lựclượng duy nhất lãnh đạo nhà nước và xã hội. Hoạt động xây dựng pháp luật là kênhquan trọng nhất mà thông qua đó ch ủ trương và chính sách của Đảng được Nhà nướcđưa vào cuộc sống.- Nguyên tắc khách quan: Hoạt động xây dựng pháp luật ch ỉ mang tính kháchquan khi văn bản quy phạm pháp luật đã thông qua, phản ánh được các nhu cầu vàđiều kiện khách quan của s ự phát triển xã hội.- Nguyên tắc dân ch ủ xã hội ch ủ nghĩa. Nguyên tắc này th ể hiện ở s ự tham giacủa nhân dân lao động và các t ổ chức xã hội vào hạot động xây dựng pháp luật. Phảiđ ề cao vai trò của các tầng lớp nhân dân lao động và t ổ chức của h ọ trong hoạt độngxây dựng pháp luật và giải quyết những vấn đ ề của hoạt động đó.- Nguyên tắc pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩa. Nguyên tắc này đòi hỏi các c ơ quanxây dựng pháp luật ch ỉ được ban hành những văn bản đúng thẩm quyền của mình. Khithực hiện hoạt động xây dựng pháp luật phải tuân th ủ nghiêm chỉnh th ủ tục do phápluật quy định. Các văn bản của c ơ quan nhà nước cấp dưới phải phù hợp với văn bảncủa c ơ quan nhà nước cấp trên, văn bản dưới luật phải phù hợp với Hiến pháp và cácvăn bản luật.4.2. H ệ thống hoá pháp luật
H ệ thống hoá pháp luật là hoạt động nhằm hoàn thiện pháp luật, đưa chúngvào một h ệ thống nhất định.Công tác h ệ thống hoá pháp luật có ý nghĩa rất quan trọng cho phép các c ơ quannhà nước có thẩm quyền có s ự nhìn nhận tổng quát đối với pháp luật hiện hành, pháthiện những điểm không phù hợp, mâu thuẫn, chồng chéo và những l ỗ hổng của hệthống pháp luật đ ể t ừ đó có biện pháp khắc phục, hoàn thiện.Công tác h ệ thống hoá pháp luật hướng tới các mục đích:- Tạo ra một h ệ thống văn bản quy phạm pháp luật cân đối, hoàn chỉnh, thốngnhất trong đó các đạo luật đóng vai trò ch ủ đạo.- Khắc phục tình trạng lỗi thời, mâu thuẫn và những l ỗ hổng của h ệ thốngpháp luật.- Làm cho nội dung pháp luật phù hợp với những yêu cầu của đời sống, có hìnhthức rõ ràng, d ễ hiểu, tiện lợi cho việc s ử dụng.Khoa học pháp lý xã hội ch ủ nghĩa phân biệt 2 hình thức h ệ thống hoá phápluật, đó là tập hợp hoá và pháp điển hoá.Tập hợp hoá là xắp xếp các văn bản quy phạm pháp luật, các quy phạm phápluật riêng biệt theo một trình t ự nhất định (theo c ơ quan ban hành, theo thời gian banhành, theo cấp đ ộ hiệu lực pháp lý...). Hình thức h ệ thống hoá này không làm thay đổinội dung văn bản, không b ổ sung những quy định mới mà ch ỉ nhằm loại b ỏ những quyphạm đã hết hiệu lực hoặc rõ ràng là mâu thuẫn với văn bản cấp trên.Pháp điển hoá là hoạt động của các c ơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đókhông những tập hợp các văn bản đã có theo một ttrình t ự nhất định, loại b ỏ nhữngquy phạm lỗi thời, mâu thuẫn mà còn ch ế định thêm những quy phạm mới đ ể thay thếcho các quy phạm đã b ị loại b ỏ và khắc phục những ch ỗ trống được phát hiện trongquá trình tập hợp văn bản, sửa đổi những quy phạm hiện hành, nâng cao hiệu lực pháplý của chúng... Kết qu ả của công việc pháp điển hoá là một văn bản quy phạm phápluật mới ra đời. Đó là một b ộ luật tương ứng với một ngành luật nhất định hay là mộtbản điều l ệ tập hợp các quy phạm cho một lĩnh vực nhất định, trong đó các quy phạmpháp luật được xắp xếp lô gíc, chặt ch ẽ và nhất quán. Nh ư vậy, khái niệm pháp điểnhoá rất gần với khái niệm sáng tạo pháp luật.Công tác h ệ thống hoá pháp luật không ch ỉ đơn thuần dựa trên những kiến thứcpháp lý mà phải s ử dụng c ả những tri thức kinh t ế, xã hội học, tâm lý học... Văn bảnquy phạm pháp luật đã h ệ thống hoá cần phản ánh được các nhu cầu xã hội, có c ơ sởvà bao quát được những quan h ệ xã hội cần điều chỉnh, không mâu thuẫn với nhữngvăn bản quy phạm pháp luật khác.CÂU HỎI ÔN TẬP1. Khái niệm hình thức pháp luật xã hội ch ủ nghĩa?2. Phân tích hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật.3. Khái niệm h ệ thống pháp luật xã hội ch ủ nghĩa?3. Trình bày các ngành luật trong h ệ thống pháp luật Việt Nam.4. Phân tích các nguyên tắc xây dựng pháp luật.5. Tầm quan trọng của công tác h ệ thống hoá pháp luật?
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34:
Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36:
Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38:
triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40:
Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42:
CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44:
- Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46:
CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48:
Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50:
Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52:
-Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103: những người tham gia t ố t
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130: Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134: 2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136: - Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138: Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140: Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142: t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145: CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147: Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149: luật, một yếu t ố nào đó