III. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC T Ư SẢNXét dưới góc đ ộ khoa học pháp lý, hình thức nhà nước t ư sản gồm: Hình thứcchính th ể, hình thức cấu trúc nhà nước và ch ế đ ộ chính tr ị.1. Hình thức chính th ể t ư sảnNhà nước T ư sản có hai dạng chính th ể c ơ bản là chính th ể quân ch ủ lập hiếnvà chính th ể cộng hoà.- Chính th ể quân ch ủ lập hiếnTrong các nhà nước có chính th ể quân ch ủ lập hiến có hai dạng biến dạngchính là chính th ể quân ch ủ nh ị nguyên và quân ch ủ đại ngh ị.Chính th ể quân ch ủ nh ị nguyên th ể hiện tính song phương quyền lực giữa nhàvua và ngh ị viện. Vua ch ỉ b ị hạn ch ế trong lĩnh vực lập pháp mà không b ị hạn chếtrong lĩnh vực hành pháp. Các đạo luật do ngh ị viện thông qua phải có s ự phê chuẩncủa nhà vua.Chính ph ủ chịu trách nhiệm trước nhà vua. Hình thức này ch ỉ tồn tại ở nhànước t ư sản trong giai đoan đầu (Nhà nước Ph ổ thời kỳ đ ệ nh ị đ ế quốc, 1871 - 1918và nhà nước Nhật theo Hiến pháp Minh Tr ị 1889).Hình thức quân ch ủ đại ngh ị th ể hiện tính hình thức của quyền lực nhà vua.Nhà vua, với tính cách là nguyên th ủ quốc gia ch ỉ là người đại diện tượng trưng chứkhông nắm quyền hành thực t ế. Trên thực tiễn, nhà vua không nắm quyền lực trên cảlĩnh vực hành pháp và lập pháp. Các đạo luật do ngh ị viện thông qua và nhà vua khôngcó quyền ph ủ quyết. Chính ph ủ do ngh ị viện thành lập và phải chịu trách nhiệm trướcngh ị viện (Anh, Nhật bản theo Hiến pháp1946...).- Chính th ể cộng hoà t ư sảnĐây là hình thức chính th ể ph ổ biến của nhà nước t ư sản hiện nay. Ở Hìnhthức này có hai biến dạng ch ủ yếu là cộng hoà tổng thống và cộng hoà đại ngh ị.Ở chính th ể cộng hoà tổng thống, vai trò của nguyên th ủ quốc gia là rất quantrọng. Tổng thống vừa là người đứng đầu nhà nước, vừa là người đứng đầu chínhph ủ, do nhân dân trực tiếp bầu ra hoặc do các đại biểu c ử tri bầu ra. Các thành viêncủa chính ph ủ do tổng thống lựa chọn và b ổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước tổngthống. Tổng thống có quyền ph ủ quyết các d ự luật của ngh ị viện. Ngh ị viện không cóquyền giải tán chính ph ủ tr ừ trường hợp tổng thống phạm tội nghiêm trọng b ị h ạ việnkhởi t ố và thượng viện xét x ử theo th ủ tục đặc biệt ( th ủ tục đàn hạch).Ở chính th ể cộng hoà đại ngh ị, vai trò của ngh ị viện là rất lớn, ngh ị viện làthiết ch ế quyền lực trung tâm trong c ơ ch ế thực thi quyền lực nhà nước. Ngh ị việnbầu ra nguyên th ủ quốc gia (tổng thống) và đảng chính tr ị nắm đa s ố gh ế trong nghịviện có quyền thành lập chính ph ủ, chính ph ủ chịu trách nhiệm trước ngh ị viện và cóth ể b ị ngh ị viện giải tán, vai trò của tống thống không lớn (Liên bang Đức, Ý, Áo).Ngoài chính th ể cộng hoà tổng thống và chính th ể cộng hoà đại ngh ị, hiện naycòn xuất hiện và tồn tại hình thức cộng hoà hỗn hợp giữa cộng hoà tổng thống vàcộng hoà đại ngh ị (Pháp, B ồ đào Nha). Trong hình thức chính th ể này, những đặc điểmcủa cộng hoà đại ngh ị được bảo lưu nhưng bên cạnh đó lại tăng cường quyền lực củatổng thống. Tổng thống được tuyển c ử qua hình thức ph ổ thông đầu phiếu. Chính phủdo tổng thống b ổ nhiệm, người đứng đầu chính ph ủ là th ủ tướng nhưng tổng thốngvẫn có quyền điều hành hoạt động đối với chính ph ủ. Trong trường hợp cần thiết,tổng thống có quyền giải tán c ả ngh ị viện.2. Hình thức cấu trúc nhà nước t ư sản
Nhà nước T ư sản có các hình thức cấu trúc sau: Hình thức liên bang và hìnhthức đơn nhất.Hình thức cấu trúc liên bang là s ự hợp thành t ừ nhiều bang thành viên, song mỗithành viên của liên bang không có đầy đ ủ các dấu hiệu của một nhà nước độc lập.Mặc dù mỗi thành viên đều có lãnh th ổ riêng, hiến pháp riêng, h ệ thống chính quyềnriêng song bang không có ch ủ quyền quốc gia riêng (không là ch ủ th ể của luật phápquốc t ế). Nhà nước liên bang có hiến pháp riêng, h ệ thống pháp luật riêng, có giá trịtối cao so với hiến pháp và pháp luật của các bang thành viên. Đồng thời trong nhànước liên bang tồn tại một ch ế đ ộ hai quốc tịch đối với mỗi công dân. Trong hình thứccấu trúc nàh nước liên bang, v ề mặt nguyên tắc, các thành viên không có quyền táchkhỏi nhà nước liên bang.Nhà nước đơn nhất là hình thức cấu trúc ph ổ biến của các nhà nước t ư sản.Nhà nước đơn nhất có những dấu hiệu đặc trưng:- Có hiến pháp và h ệ thống pháp luật thống nhất;- H ệ thống c ơ quan nhà nước ở trung ương thống nhất (c ơ quan lập pháp,hành pháp và t ư pháp);- Có ch ủ quyền lãnh th ổ thống nhất;- Có quốc tịch thống nhất;- Các c ơ quan chính quyền địa phương t ổ chức và hoạt động theo quy địnhchung của chính quyền trung ương.Tuy nhiên, khi xem xét hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất t ư sản cần chú ýmột s ố biểu hiện c ụ th ể trong t ổ chức thực hiện quyền lực nhà nước địa phương.Trong một s ố nước, xu hướng tập trung quyền lực v ề trung ương được coi trọng. Cácc ơ quan chính quyền địa phương phục tùng tuyệt đối quyền lực nhà nước trung ươ ng.Nhà nước c ử đại diện của mình v ề địa phương trực tiếp quản lý mọi mặt hoạt độngở đây. Hoặc một s ố nước mặc dù có bầu ra các c ơ quan chính quyền địa phương bêncạnh đại diện của trung ương, song hoạt động của các c ơ quan này đặt dưới s ự kiểmsoát của các đại diện do trung ương c ử v ề. Hình thức này tồn tại ở Nhật Bản và Pháp.Một s ố nước lại thực hiện nguyên tắc tản quyền trong t ổ chức thực hiệnquyền lực nhà nước ở địa phương. Tại các nước này xuất hiện dấu hiệu s ự t ự tr ị củachính quyền địa phương. C ơ quan quyền lực địa phương do nhân dân bầu ra hoạt độngtheo nguyên tắc t ự quản. Nhà nước gián tiếp kiểm soát hoạt động của các c ơ quan địaphương, hình thức này được áp dụng ở một s ố địa phương của Anh, Tân Tây Lan,Pháp, Tây Ban Nha.Ngoài hai hình thức cấu trúc trên, trong lịch s ử của nhà nước t ư sản còn tồn tạimột kiểu cấu trúc nhà nước khác là liên minh giữa các quốc gia, nh ư liên minh ở Mỹt ừ 1776 - 1787, Đức đến 1867, Thụy S ỹ 1848; nhà nước liên minh là s ự kết hợp cácquốc gia có ch ủ quyền, nhằm giải quyết một s ố vấn đ ề nào đó trong một khoảng thờigian nhất định. Xét dưới góc đ ộ khoa học pháp lý, nhà nước liên minh có c ơ cấu tổchức không chặt ch ẽ và ch ỉ gây ảnh hưởng mang tính quyền lực đối với các nướcthành viên trong một s ố lĩnh vực nhất định. Hiện nay, đáng chú ý là Liên minh ChâuÂu.3. Ch ế đ ộ chính tr ị của nhà nước t ư sảnCh ế đ ộ chính tr ị của nhà nước t ư sản được hiểu là toàn b ộ các phương pháp,th ủ đoạn mà giai cấp t ư sản s ử dụng đ ể thực hiện nền chính tr ị t ư sản. Ch ế đ ộ chínhtr ị của nhà nước t ư sản được phản ảnh qua các phương pháp hoạt động của h ệ thống
- Page 2 and 3: Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5: Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7: trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10: ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16: nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90:
CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92:
giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94:
xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96:
- Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98:
Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100:
điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102:
H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104:
những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106:
H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108:
vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó