CHƯƠNG XVIQUY PHẠM PHÁP LUẬTI. KHÁI NIỆM QUY PHẠM PHÁP LUẬT XÃ HỘI CH Ủ NGHĨA1. Đời sống xã hội và quy phạm xã hộiĐ ể tồn tại và phát triển con người buộc phải liên kết với nhau thành cộngđồng, tính cộng đồng của đời sống loài người xuất hiện những nhu cầu phải phốihợp, quy t ụ hoạt động của các cá nhân riêng r ẽ theo những hướng nhất định đ ể đạtđược mục đích nào đó.Việc phối hợp hoạt động của những cá nhân riêng r ẽ có th ể được thực hiệndựa trên những mệnh lệnh cá biệt hoặc bằng cách mẫu hoá cách x ử s ự của con người,nghĩa là đưa ra các quy tắc x ử s ự chung làm mẫu đ ể bất kỳ ai ở vào những hoàn cảnh,điều kiện đã được d ự liệu cũng x ử s ự nh ư vậy.S ở dĩ có th ể đưa ra những cách x ử s ự mẫu đ ể điều chỉnh hành vi của conngười là vì:Th ứ nhấ t, hành vi của con người thường mang tính tái diễn, lặp đi, lặp lạitrong những điều kiện, hoàn cảnh nhất định, mà những điều kiện, hoàn cảnh của đờisống xã hội lại diễn ra theo quy luật. Vì th ế, có th ể biết và d ự kiến trước được cáchx ử s ự có th ể có của con người khi ở vào những điều kiện, hoàn cảnh đó.Th ứ hai, hành vi của những con người là kết qu ả của những hoạt động có lýtrí và t ự do ý chí, nghĩa là, h ọ nhận thức được việc mình làm và có th ể điều khiểnđược hành vi của mình. Chính vì vậy, có th ể đưa ra trước một cách x ử s ự mẫu đểbuộc mọi người khi ở vào những hoàn cảnh, điều kiện đã d ự liệu đều phải chọn cáchx ử s ự đó.Đời sống cộng đồng xã hội đòi hỏi phải đặt ra nhiều quy tắc x ử s ự khác nhauđ ể điều chỉnh hành vi x ử s ự của con người. Những quy tắc x ử s ự s ử dụng nhiều lầntrong đời sống xã hội được gọi là quy phạm.Quy phạm chia ra làm 2 loại: quy phạm k ỹ thuật và quy phạm xã hội. Quyphạm k ỹ thuật là quy phạm dựa trên s ự nhận thức v ề quy luật t ự nhiên. Quy phạm xãhội hình thành dựa trên s ự nhận thức các quy luật vân động của xã hội.Mỗi quy phạm có các đặc điểm sau:- Quy phạm là khuôn mẫu của hành vi, cách x ử s ự.- Quy phạm hình thành dựa trên s ự nhận thức các quy luật khách quan của sựvận động t ự nhiên và xã hội. Do đó, mỗi quy phạm là một phương án x ử s ự hợp lýcủa hành vi, phù hợp với mục đích của cá nhân, giai cấp hay xã hội nói chung. Do đó,quy phạm vừa mang tính khách quan, đồng thời cũng chứa đựng yếu t ố ch ủ quan.- Nội dung của các quy phạm phản ánh chức năng điều chỉnh hành vi, do đó cócấu trúc xác định. Thông thường cấu trúc của nó bao gồm 3 b ộ phận: thông tin v ề trậtt ự hoạt động; thông tin v ề các điều kiện hoạt động; thông tin v ề hậu qu ả của vi phạmquy tắc.2. Khái niệm và đặc điểm của quy phạm pháp luậtQuy phạm pháp luật là một loại quy phạm xã hội, vì vậy nó mang đầy đủnhững đặc tính chung vốn có của quy phạm xã hội, nh ư: là quy tắc x ử s ự chung, làkhuôn mẫu đ ể mọi người làm theo, là tiêu chuẩn đ ể xác định giới hạn và đánh giáhành vi của con người.
Ngoài những đặc tính chung của quy phạm xã hội thì quy phạm pháp luật còncó những đặc tính riêng.- Quy phạm pháp luật luôn gắn liền với nhà nước. Chúng do các c ơ quan nhànước có thẩm quyền đặt ra, thừa nhận hoặc phê chuẩn. Chúng được nhà nước đảmbảo thực hiện.- Quy phạm pháp luật th ể hiện ý chí nhà nước. Nhà nước th ể hiện ý chí củamình bằng cách xác định những đối tượng nào trong những điều kiện, hoàn cảnh nàothì phải x ử s ự theo pháp luật, những quyền và nghĩa v ụ pháp lý mà h ọ có và c ả nhữngbiện pháp cưỡng ch ế mà h ọ buộc phải gánh chịu nếu h ọ không thực hiện đúng nhữngnghĩa v ụ đó.- Quy phạm pháp luật là các quy tắc hành vi có tính bắt buộc chung. Tính bắtbuộc chung của quy phạm pháp luật được hiểu là bắt buộc tất c ả những ai nằm trongđiều kiện mà quy phạm pháp luật đã quy định.- Quy phạm pháp luật được th ể hiện dưới hình thức xác định. Tính hình thứcởđây th ể hiện trong việc biểu th ị, diễn đạt chính thức nội dung của các văn bản quyphạm pháp luật.Còn tính xác định th ể hiện trong việc biểu th ị rõ nội dung các quy phạm phápluật quy định các quy tắc hành vi và được diễn đạt rõ ràng, chính xác. Nh ờ được biểuth ị dưới hình thức nhất định, các quy phạm pháp luật tr ở nên d ễ hiểu và áp dụng đượctrong đời sống xã hội.T ừ những đặc điểm trên có th ể khái quát v ề quy phạm pháp luật xã hội chủnghĩa nh ư sau:Quy phạm pháp luật xã hội ch ủ nghĩa là quy tắc x ử s ự chung do nhà nước xãhội ch ủ nghĩa ban hành và bảo đảm thực hiện, th ể hiện ý chí và bảo v ệ lợi ích củanhân dân lao động đ ể điều chỉnh các quan h ệ xã hội theo định hướng xã hội chủnghĩa.II. C Ơ CẤU CỦA QUY PHẠM PHÁP LUẬTC ơ cấu của quy pạhm pháp luật là cấu trúc bên trong, là các b ộ phận hợp thànhcủa quy phạm pháp luật.Trong khoa học pháp lý có 2 quan điểm v ề cấu trúc của quy phạm pháp luật.Quan điểm th ứ nhất cho rằng: quy phạm pháp luật bao gồm 3 b ộ phận: gi ả định, quyđịnh và ch ế tài.Quan điểm th ứ hai cho rằng bất kỳ quy phạm pháp luật nào cũng ch ỉ gồm 2 bộphận: những điều kiện tác động của quy phạm pháp luật và hậu qu ả pháp lý. Hậu quảpháp lý có th ể là phần quy định và cũng có th ể là phần ch ế tài. Phần lớn các nhànghiên cứu ủng h ộ quan điểm th ứ nhất.1.Gi ả đị nh: là một b ộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên nhữnghoàn cảnh, điều kiện có th ể xảy ra trong cuộc sống và cá nhân hay t ổ chức nào ở vàonhững hoàn cảnh, điều kiện đó phải chịu s ự tác động của quy phạm pháp luật đó.Trong gi ả định của quy phạm pháp luật cũng nêu lên ch ủ th ể nào ở vào nhữngđiều kiện, hoàn cảnh đó.Ví d ụ: “người nào điều khiển phương tiện giao thông đường b ộ mà vi phạmv ề an toàn giao thông đường b ộ gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêmtrọng cho sức kho ẻ, tài sản của người khác, thì b ị phạt tiền t ừ 5 triệu đồng đến nămmươi triệu đồng, cải tạo không giam gi ữ đến 3 năm hoặc phạt tù t ừ 6 tháng đến 5
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34:
Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36:
Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38:
triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40:
Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42:
CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44:
- Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46:
CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48:
Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50:
Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52:
-Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54:
CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56:
Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58:
dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60:
nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130: Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134: 2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136: - Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138: Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140: Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142: t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145: CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147: Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149: luật, một yếu t ố nào đó