Nhân dân thực hiện quyền lực của mình dưới các hình thức trực tiếp hoặc giántiếp nh ư: bầu các đại diện của mình vào h ệ thống c ơ quan quyền lực nhà nước, trựctiếp làm việc tại các c ơ quan nhà nước, thảo luận, đóng góp ý kiến cho các d ự án luật,các văn kiện nhà nước, tham gia giám sát hoạt động của các c ơ quan, cán b ộ , côngchức, viên chức nhà nước và đặc biệt là thông qua hình thức trưng cầu ý dân, nhân dântrực tiếp quyết định các công việc quan trọng nhất của nhà nước.Ngoài quy định tại Điều 2, Hiến pháp năm 1992 (sửa đổi) còn quy định nguyêntắc này tại các điều: Điều 3, Điều 6, Điều 11, Điều 53, c ụ th ể Điều 6 ghi: “Nhân dâns ử dụng quyền lực nhà nước thông qua Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân lànhững c ơ quan đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra vàchịu trách nhiệm ttrước nhân dân”; Điều 53 ghi nhận: “Công dân có quyền tham giaquản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận các vấn đ ề chung của c ả nước và địaphương, kiến ngh ị với c ơ quan nhà nước, biểu quyết khi nhà nước trưng cầu ý dân”.2. Nguyên tắc bảo đảm s ự lãnh đạo của Đảng cộng sản đối với nhànướcNhà nước xã hội ch ủ nghĩa là t ổ chức thông qua đó Đảng cộng sản thực hiệns ự lãnh đạo đối với tiến trình phát triển của xã hội. S ự lãnh đạo của Đảng bảo đảmgi ữ vững bản chất của nhà nước xã hội ch ủ nghĩa, gi ữ vai trò quyết định trong việcxác định phương hướng t ổ chức và hoạt động của nhà nước.Ở nước ta, nguyên tắc bảo đảm s ự lãnh đạo của Đảng được ghi nhận tại Điều4, Hiến pháp năm 1992: “Đảng cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp côngnhân Việt Nam, đại biểu trung thành quyền lợi của giai cấp công nhân, nhân dân laođộng và của c ả dân tộc, theo ch ủ nghĩa Mác - Lênin và t ư tưởng H ồ Chí Minh, là lựclượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội”. S ự lãnh đạo của Đảng đối với nhà nước thểhiện ở các mặt ch ủ yếu: Đảng đ ề ra đường lối chính tr ị, ch ủ trương, chính sách lớncho hoạt động của nhà nước; đào tạo cán b ộ đảng viên có phẩm chất chính tr ị , nănglực chuyên môn đ ể giới thiệu ứng c ử vào gi ữ các chức v ụ trong b ộ máy nhà nước;lãnh đạo nhà nước trong việc th ể ch ế hoá ch ủ trương, đường lối, chính sách củaĐảng thành pháp luật; thực hiện s ự kiểm tra, giám sát hoạt động của các c ơ quan nhànước trong việc thực hiện đường lối, ch ủ trương, chính sách của Đảng và pháp luậtcủa Nhà nước; Đảng lãnh đạo thông qua việc t ổ chức và hoạt động của các t ổ chứcđảng c ơ s ở tại các c ơ quan nhà nước; thông qua s ự gương mẫu, tiên phong của cán bộđảng viên.Đảng cộng sản gi ữ vai trò lãnh đạo Nhà nước và xã hội nhưng Đảng không caitr ị Nhà nước, không bao biện làm thay các chức năng của Nhà nước. Mọi t ổ chức củaĐảng và các đảng viên hoạt động trong khuôn kh ổ quy định của Hiến pháp và phápluật.3. Nguyên tắc tập trung dân chủNguyên tắc tập trung dân ch ủ được tất c ả các Nhà nước xã hội ch ủ nghĩa sửdụng rộng rãi và vì th ế được ghi nhận trong Hiến pháp của tất c ả các nhà nước xã hộich ủ nghĩa. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội ch ủ nghĩa Việt Nam năm 1992, tại Điều 6đã ghi nhận: “Quốc hội, Hội đồng nhân dân và các c ơ quan khác của Nhà nước đều tổchức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân ch ủ”.Nguyên tắc tập trung dân ch ủ là s ự kết hợp hài hoà giữa s ự ch ỉ đạo tập trung,thống nhất của c ơ quan nhà nước cấp trên và s ự bảo đảm quyền dân ch ủ rộng rãi
nhằm đảm bảo phát huy tính ch ủ động, sáng tạo của cấp dưới nhằm đạt hiệu qu ả caotrong quản lý nhà nước.Nguyên tắc tập trungdân ch ủ th ể hiệnở những điểm c ơ bản sau:- Tất c ả các c ơ quan đại diện đều do nhân dân trực tiếp bầu ra theo nguyên tắcph ổ thông, đầu phiếu. Trong hoạt động của mình, theo định kỳ các c ơ quan đại diệnphải báo cáo hoạt động của mình trước c ử tri, c ử tri có quyền giám sát các đại biểu domình bầu ra trong c ơ quan đại diện.- C ơ quan nhà nước cấp dưới phải phục tùng c ơ quan nhà nước cấp trên, cácquyết định của c ơ quan nhà nước cấp trên có hiệu lực bắt buộc đối với c ơ quan nhànước cấp dưới.- Các văn bản do c ơ quan nhà nước cấp dưới ban hành không được trái v ề nộidung với những văn bản do c ơ quan nhà nước cấp trên ban hành.- Trong quá trình thực hiện các quyết định của cấp trên, c ơ quan nhà nước cấpdưới có quyền phát huy tính ch ủ động, sáng tạo phù hợp với tình hình c ụ th ể ở c ơ sởtrên c ơ s ở bảo đảm s ự phân công, phân cấp rành mạch v ề chức năng, nhiệm v ụ ,quyền hạn và trách nhiệm cu ả mỗi cấp.- Các c ơ quan nhà nước cấp trên phải thường xuyên kiểm tra, giám sát việcthực hiện các quyết định của mình của c ơ quan nhà nước cấp dưới. Thực hiện ch ế độthông tin hai chiều thông suốt phục v ụ cho công tác lãnh đạo kịp thời của cấp trên vàgiám sát hoạt động của cấp dưới, nâng cao hiệu qu ả hoạt động quản lý nhà nước.4. Nguyên tắc pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩaNguyên tắc pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩa được Hiến pháp của tất c ả các nhànước xã hội ch ủ nghĩa ghi nhận. Điều 12, Hiến pháp năm 1992 của Việt Nam ghi:“Nhà nước quản lý xã hội và không ngừng tăng cường pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩaCác c ơ quan nhà nước, t ổ chức kinh t ế, t ổ chức xã hội, đơn v ị vũ trang nhândân và mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp và pháp luật, đấu tranhphòng ngừa và chống các tội phạm, các vi phạm Hiến pháp và pháp luật.Mọi hành động xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp củatập th ể và của công dân đều b ị x ử lý theo pháp luật ”.Nguyên tắc pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩa trong t ổ chức và hoạt động của b ộ máynhà nước xã hội ch ủ nghĩa là một trong những nội dung quan trọng nhất của việc xâydựng nhà nước pháp quyền xã hội ch ủ nghĩa. Nguyên tắc này đòi hỏi:- Việc thành lập và hoạt động của tất c ả các c ơ quan nhà nước đều phải tuyệtđối tuân theo các quy định của pháp luật. Trong quá trình thi hành thẩm quyền, tất cảcác c ơ quan nhà nước, mọi cán b ộ, viên chức nhà nước phải thực hiện theo đúng thẩmquyền và chức trách luật định.- Mọi hành vi vi phạm pháp luật phải nhanh chóng được phát hiện và x ử lýnghiêm minh.Thực hiện tốt nguyên tắc pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩa là c ơ s ở đ ể bảo đảm sựhoạt động đồng b ộ, có năng suất, hiệu qu ả cao của b ộ máy nhà nước, đảm bảo sựcông bằng của xã hội5. Nguyên tắc đảm bảo s ự đoàn kết và bình đẳng của các dân tộcCác nhà nước xã hội ch ủ nghĩa thực hiện rộng rãi s ự đoàn kết dân tộc. Tất cảcác dân tộc cùng chung sống trên lãnh th ổ đều bình đẳng. Trong t ổ chức và hoạt độngcủa b ộ máy nhà nước ta, nguyên tắc này được ghi nhận tại Điều 5, Hiến pháp 1992:
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10: ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16: nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó