Chính ph ủ nước ta hiện nay, theo quy định của Hiến pháp 1992, sửa đổi bổsung năm 2001, là c ơ quan chấp hành của Quốc hội và là c ơ quan hành chính nhà nướccao nhất của đất nước. Chính ph ủ thống nhất quản lý việc thực hiện nhiệm v ụ chínhtr ị, kinh t ế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại của đất nước. Chính phủbảo đảm hiệu lực của b ộ máy nhà nước t ừ trung ương xuống đến c ơ s ở, đảm bảoviệc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp, pháp luật, phát huy quyền làm ch ủ của nhândân trong s ự nghiệp xây dựng và bảo v ệ t ổ quốc xã hội ch ủ nghĩa, đảm bảo ổn địnhvà nâng cao đời sống vật chất và văn hoá của nhân dân. Chính ph ủ chịu trách nhiệmtrước Quốc hội, và báo cáo công tác với Quốc hội, U ỷ ban thường v ụ quốc hội vàCh ủ tịch nước (Điều 110 - Hiến pháp năm 1992).C ơ cấu của Chính ph ủ gồm có: Th ủ tướng, các Phó th ủ tướng, các b ộ trưởngvà các thành viên khác thuộc Chính ph ủ. Ngoài Th ủ tướng chính ph ủ các thành viênkhác của chính ph ủ không nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội.Th ủ tướng chính ph ủ là người đứng đầu chính ph ủ do Quốc hội bầu ra. Thủtướng chịu trách nhiệm trước quốc hội và báo công tác với quốc hội, u ỷ ban thườngv ụ quốc hội và Ch ủ tịch nước.b. B ộ và c ơ quan ngang bộ là các c ơ quan của chính ph ủ thực hiện chức năngquản lý nhà nước đối với ngành hoặc lĩnh vực công tác trong phạm vi c ả nước. Bộtrưởng và các thành viện thuộc chính ph ủ chịu trách nhiệm quản lý nhà nước v ề lĩnhvực, ngành mình ph ụ trách trong phạm vi c ả nước, bảo đảm các quyền t ự ch ủ tronghoạt động sản xuất kinh doanh của các c ơ s ở theo quy định của pháp luật. Căn c ứ vàoHiến pháp, Luật, Ngh ị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, ngh ị quyết của U ỷ ban thườngv ụ quốc hội, Lệnh, Quyết định của Ch ủ tịch nước, các văn bản của Chính ph ủ và Thủtướng chính ph ủ đ ể ban hành các quyết định, ch ỉ th ị hoặc thông t ư và kiểm tra việc thihành các văn bản đó ở các ngành, địa phương và c ơ s ở. B ộ trưởng và các thành viêncủa chính ph ủ phải chịu trách nhiệm trước Th ủ tướng, trước Quốc hội v ề các lĩnhvực, ngành mình ph ụ trách. Theo Luật t ổ chức chính ph ủ năm 2001, B ộ trưởng, Thủtrưởng c ơ quan ngang b ộ có quyền kiến ngh ị với Th ủ tướng đình ch ỉ việc thi hànhngh ị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành ph ố trực thuộc trung ương trái với cácvăn bản pháp luật của Nhà nước hoặc của b ộ, c ơ quan ngang b ộ v ề ngành, lĩnh vựcdo b ộ, c ơ quan ngang b ộ ph ụ trách (Điều 26), đồng thời có quyền đình ch ỉ việc thihành, đ ề ngh ị Th ủ tướng bãi b ỏ những quy định của U ỷ ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc trung ương trái với các văn bản của b ộ, c ơ quan ngang b ộ v ề ngành, lĩnhvực do b ộ, c ơ quan ngang b ộ ph ụ trách và chịu trách nhiệm v ề quyết định đình ch ỉ đó(Điều 27).c.U ỷ ban nhân dân các cấ p: do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra là c ơ quanchấp hành của Hội đồng nhân dân, c ơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịutrách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật các văn bản của c ơ quan nhà nước cấp trên vàngh ị quyết của Hội đồng nhân dân. U ỷ ban nhân dân trong phạm vi chức năng, quyềnhạn do pháp luật quy định ra quyết định, ch ỉ th ị và kiểm tra việc thi hành những vănbản đó. Ch ủ tịch u ỷ ban nhân dân lãnh đạo, điều hành hoạt động của u ỷ ban nhân dân.Theo quy định của Hiến pháp 1992, khi quyết định những vấn đ ề quan trọng của địaphương, U ỷ ban nhân dân phải thảo luận tập th ể và quyết định theo đa s ố. Ch ủ tịchu ỷ ban nhân dân có quyền đình ch ỉ việc thi hành hoặc bãi b ỏ những văn bản sai tráicủa u ỷ ban nhân dân cấp dưới; đình ch ỉ thi hành ngh ị quyết sai trái của hội đồng nhân
dân cấp dưới, đồng thời đ ề ngh ị Hội đồng nhân dân cùng cấp bãi b ỏ những ngh ị quyếtđó.4. C ơ quan xét xửToà án là c ơ quan xét x ử của nhà nước xã hội ch ủ nghĩa, h ệ thống toà án xã hộich ủ nghĩa hoạt động trên các nguyên tắc:- Xét x ử độc lập ch ỉ tuân theo pháp luật;- Xét x ử có s ự tham gia của hội thẩm nhân dân;- Xét x ử theo 2 cấp.H ệ thống Toà án nước cộng hoà xã hội ch ủ nghĩa Việt Nam gồm có: Toà ánnhân dân tối cao, Toà án nhân dân địa phương, Toà án quân s ự các cấp, các toà chuyêntrách khác.Các toà thực hiện chức năng xét x ử theo thẩm quyền được pháp luật quy định.5.Viện kiểm sátViện kiểm sát là b ộ phận cấu thành của b ộ máy nhà nước xã hội ch ủ nghĩa.Tuỳ theo từng giai đoạn c ụ th ể mà thẩm quyền của Viện kiểm sát có s ự quy định khácnhau. Giai đoạn trước đây, ở các nhà nước xã hội ch ủ nghĩa c ơ quan kiểm sát là cơquan kiểm tra, giám sát hoạt động tuân th ủ pháp luật của các c ơ quan nhà nước, các tổchức xã hội, cán b ộ, viên chức nhà nước, nhân viên các t ổ chức xã hội và mọi công dântrong việc thực hiện pháp luật. Viện kiểm sát đồng thời cũng là c ơ quan gi ữ thẩmquyền công t ố.Ở nước ta hiện nay, h ệ thống c ơ quan kiểm sát bao gồm: Viện kiểm sát nhândân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân địa phương, Viện kiểm sát quân s ự các cấp. Theoquy định tại Điều 137 Hiến pháp năm 1992, sửa đổi, b ổ sung năm 2001, Viện kiểm sátcó thẩm quyền kiểm tra, giám sát hoạt động của các c ơ quan t ư pháp và gi ữ quyềncông t ố tại phiên toà.III. NHỮNG NGUYÊN TẮC T Ổ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘMÁY NHÀ NƯỚCNguyên tắc t ổ chức và hoạt động của b ộ máy nhà nước xã hội ch ủ nghĩa lànhững nguyên lý ch ủ đạo, xuyên suốt trong việc t ổ chức và hoạt động h ệ thống các cơquan nhà nước t ừ trung ương xuống đến địa phương, xuất phát t ừ bản chất của nhànước.Xuất phát t ừ bản chất của nhà nước ta, b ộ máy nhà nước ta t ổ chức và hoạtđộng trên c ơ s ở 5 nguyên tắc c ơ bản: Quyền lực nhà nước thuộc v ề nhân dân, Đảngcộng sản lãnh đạo nhà nước, nguyên tắc tập trung dân ch ủ, nguyên tắc bảo đảm sựđoàn kết và bình đẳng giữa các dân tộc và nguyên tắc pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩa.1. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc v ề nhân dânĐây là là một trong những nguyên tắc đặc thù trong t ổ chức và hoạt động củab ộ máy nhà nước xã hội ch ủ nghĩa, xuất phát t ừ bản chất của nhà nước xã hội chủnghĩa. Nguyên tắc này bảo đảm s ự lôi cuốn đông đảo nhân dân tham gia công việcquản lý nhà nước, tập trung sức mạnh trí tu ệ, sức lực của nhân dân và công việc củanhà nước.Ở Việt Nam, nguyên tắc này được ghi nhận tại Điều 2 Hiến pháp 1992 (sửađổi): “Nhà nước cộng hoà xã hội ch ủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hộich ủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. Tất c ả quyền lực nhà nước thuộcv ề nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân vàđội ngũ trí thức”.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7: trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10: ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16: nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108:
vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó