2.1.1. Khái niệm ch ủ th ể quan h ệ pháp luậtCh ủ th ể của quan h ệ pháp luật là các bên tham gia quan h ệ pháp luật, nói cáchkhác, đó là các bên tham gia vào quan h ệ pháp luật trên c ơ s ở những quyền và nghĩav ụ do nhà nước quy định trong pháp luật. Ch ủ th ể của quan h ệ pháp luật có th ể là cánhân, t ổ chức.Những người có ý thức và ý chí nhất định s ẽ có đ ủ t ư cách đ ể tham gia quan hệpháp luật. Quan h ệ pháp luật là quan h ệ giữa người với người. Trong quan h ệ phápluật có s ự tham gia của con người hoặc t ổ chức của con người. Ch ủ th ể pháp luật cónhững phẩm chất riêng biệt nhà nước trao cho là năng lực ch ủ th ể.Năng lực ch ủ th ể gồm: năng lực pháp luật và năng lực hành vi.Năng lực pháp luật là kh ả năng của ch ủ th ể được nhà nước thừa nhận, cóđược các quyền và nghĩa v ụ pháp lý theo quy định của pháp luật.Năng lực hành vi là kh ả năng của ch ủ th ể được nhà nước thừa nhận bằng hànhvi của mình thực hiện một cách độc lập các quyền ch ủ th ể và nghĩa v ụ pháp lý, độclập tham gia các quan h ệ xã hội.Có th ể nói, năng lực pháp luật được nhà nước thừa nhận mang quyền và nghiãv ụ pháp lý của ch ủ th ể có ở tuyệt đại đa s ố công dân. Năng lực pháp luật có th ể coi làphần tối thiểu trong năng lực ch ủ th ể của cá nhân và pháp nhân.Với năng lực phápluật, các ch ủ th ể ch ỉ tham gia th ụ động vào các quan h ệ pháp luật hoặc được pháp luậtbảo v ệ trong các quan h ệ nhất định. Tính th ụ động của ch ủ th ể th ể hiệnở ch ỗ làkhông t ự ra được cho mình các quyền và nghĩa v ụ pháp lý. Các quyền và nghĩa vụpháp lý mà h ọ có được trong quan h ệ pháp luật c ụ th ể là do ý chí của nhà nước.Năng lực hành vi là kh ả năng của ch ủ th ể có th ể t ự bản thân mình thực hiệncác hành vi pháp lý do nhà nước quy định, t ự mình tham gia vào các quan h ệ xã hội.Muốn tham gia vào các quan h ệ, con người phải có ý thức và ý chí nhất định. Thực tếkhông phải tất c ả mọi người đều có ý thức, ý chí nhất định do đó không phải tất cảmọi người đều có đầy đ ủ các tiêu chuẩn đ ể tham gia vào các quan h ệ pháp luật.Năng lực pháp luật và năng lực hành vi hình thành nên quyền ch ủ th ể của quanh ệ pháp luật. Nh ư vậy, kh ả năng tr ở thành ch ủ th ể quan h ệ pháp luật là thuộc tínhkhông tách rời của mỗi cá nhân nhưng không phải là thuộc tính t ự nhiên, không phảisẵn có khi người đó sinh ra, mà là những thuộc tính pháp lý. Chúng đều do nhà nướcthừa nhận cho mỗi t ổ chức hoặc cá nhân. Ch ỉ thông qua quan h ệ pháp luật ta mới biếtđược t ổ chức, cá nhân nào có năng lực ch ủ th ể pháp luật đ ể tham gia vào những quanh ệ pháp luật nhất định.Đối với cá nhân, năng lực pháp luật do nhà nước quy định. Nó xuất hiện k ể từkhi cá nhân đó sinh ra và ch ỉ mất đi khi người đó chết. Trong một s ố lĩnh vực, năng lựcpháp luật được m ở rộng dần từng bước ph ụ thuộc vào s ự phát triển th ể lực và trí lựccủa cá nhân. Khác với năng lực pháp luật, năng lực hành vi ch ỉ xuất hiện khi cá nhânđã đạt đến đ ộ tuổi nhất định và đạt được những điều kiện nhất định. Phần lớn phápluật các nước đều lấy đ ộ tuổi 18 và tiêu chuẩn lý trí làm điều kiện công nhận nănglực hành vi cho ch ủ th ể của đa s ố các nhóm quan h ệ pháp luật.Đối với t ổ chức, năng lực pháp luật và năng lực hành vi xuất hiện cùng mộtlúc, vào thời điểm t ổ chức được thành lập và được ghi nhận trong điều l ệ, quy chếhoặc văn bản của nhà nước, năng lực hành vi của t ổ chức thực hiện thông qua ngườiđứng đầu c ơ quan hoặc người đại diện.2.1.2. Các loại ch ủ th ế quan h ệ pháp luật xã hội ch ủ nghĩa
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ pháp luật xã hội ch ủ nghĩa bao gồm cá nhân, pháp nhân.* Ch ủ th ể là cá nhân gồm có công dân, người nước ngoài, người không quốcCông dân là loại ch ủ th ể cá nhân ph ổ biến và ch ủ yếu của quan h ệ pháp luật.Người nước ngoài và người không quốc tịch có th ể tr ở thành ch ủ th ể quan hệpháp luật theo các điều kiện áp dụng đối với công dân Việt Nam.* Pháp nhân.Pháp nhân là t ổ chức dược nhà nước thừa nhận là ch ủ th ể của quan h ệ phápluật. Pháp nhân là một thực th ể nhân tạo được cá nhân hoặc nhà nước dựng lên. Phápnhân ch ỉ xuất hiện khi được nhà nước cho phép, tức là được nhà nước thành lập hoặcthừa nhận. Tuy nhiên, không phải t ổ chức nào do nhà nước lập ra hoặc thừa nhậncũng có t ư cách pháp nhân. Pháp nhân là một khái niệm pháp lý phản ánh địa v ị pháp lýcủa một t ổ chức. Đ ể được công nhận là pháp nhân t ổ chức phải có những điều kiệnsau:- Phải là một t ổ chức hợp pháp.- Có c ơ cấu t ổ chức chặt ch ẽ.- Phải có tài sản riêng, và bằng chính tài sản của mình pháp nhân thực hiện cácquyền và nghĩa v ụ v ề tài sản của mình.- Pháp nhân nhân danh chính bản thân mình tiến hành các hoạt động (k ể cảhoạt động t ố tụng) và phải chịu trách nhiệm v ề hậu qu ả phát sinh t ừ những hành độngđó.Nhà nước xã hội ch ủ nghĩa là ch ủ th ể đặc biệt của quan h ệ pháp luật. Đặcđiểm c ơ bản trong năng lực ch ủ th ể pháp luật của nhà nước xã hội ch ủ nghĩa th ể hiệnở ch ỗ nhà nước là ch ủ th ể quyền lực chính tr ị của toàn xã hội, là ch ủ s ở hữu lớn nhấtcủa toàn xã hội.2. Nội dung của quan h ệ pháp luậtNội dung của quan h ệ pháp luật xã hội ch ủ nghĩa bao gồm quyền và nghĩa vụch ủ th ể.Trong lý luận v ề nhà nước và pháp luật, vấn đ ề quyền và nghĩa v ụ pháp lýđược xem xét ở 2 góc đ ộ khác nhau: Th ứ nhất, dưới góc đ ộ là năng lực pháp luật củach ủ th ể thì quyền và nghĩa v ụ pháp lý được xem nh ư những thuộc tính của ch ủ thểpháp luật. Các quyền và nghĩa v ụ này được Hiến pháp, các luật và văn bản dưới luậtkhác quy định. Các quyền và nghĩa v ụ này tồn tại với ch ủ th ể, chấm dứt khi ch ủ thểkhông còn. Th ứ hai, dưới góc đ ộ kết qu ả của hoạt động của các ch ủ th ể thì đó là cácquyền và nghĩa v ụ pháp lý mà ch ủ th ể tạo ra thông qua việc tham gia các quan h ệ phápluật c ụ th ể.a. Quyền ch ủ thểQuyền ch ủ th ể là cách x ử s ự mà pháp luật cho phép ch ủ th ể được tiến hành.Nói cách khác, quyền ch ủ th ể là kh ả năng của ch ủ th ể x ử s ự theo cách thức nhất địnhđược pháp luật cho phép.Quyền ch ủ th ể có những đặc tính sau:- Kh ả năng của ch ủ th ể x ử s ự theo cách thức nhất định mà pháp luật cho phép.- Kh ả năng yêu cầu các ch ủ th ể khác chấm dứt các hành vi cản tr ở mình thựchiện các quyền và nghĩa v ụ hoặc yêu cầu tôn trọng các nghĩa v ụ tương ứ ng phát sinht ừ quyền và nghĩa v ụ này.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34:
Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36:
Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38:
triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40:
Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42:
CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44:
- Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46:
CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48:
Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50:
Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52:
-Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54:
CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56:
Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58:
dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60:
nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62:
CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64:
động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66:
- Các quyết định của các t
- Page 67 and 68:
- Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130: Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134: 2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136: - Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138: Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140: Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142: t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145: CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147: Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149: luật, một yếu t ố nào đó