CHƯƠNG IIICÁC KIỂU, HÌNH THỨC, CHỨC NĂNG VÀ B Ộ MÁY NHÀ NƯỚCI. CÁC KIỂU NHÀ NƯỚC TRONG LỊCH SỬ1. Khái niệm kiểu nhà nướcKiểu nhà nước là một trong những khái niệm c ơ bản của khoa học lý luậnchung v ề nhà nước và pháp luật. Thông qua khái niệm kiểu nhà nước chúng ta có thểnhận thức sâu sắc và lô gích v ề bản chất và ý nghĩa xã hội của các nhà nước đượcxếp vào cùng một kiểu.Nói tới kiểu nhà nước nghĩa là đ ề cập tới nhà nước là b ộ máy thống tr ị của giaicấp nào, tồn tại trên c ơ s ở nền tảng kinh t ế nào, tương ứng với hình thái kinh t ế xãhội nào.Học thuyết Mác - Lênin v ề hình thái kinh t ế - xã hội là c ơ s ở khoa học đ ể phânchia các nhà nước trong lịch s ử thành các kiểu. Các nhà sáng lập ch ủ nghĩa Mác - Lêninđã coi s ự thay th ế một hình thái kinh t ế - xã hội này bằng một hình thái kinh t ế - xã hộikhác là quá trình lịch s ử t ự nhiên. Trong lịch s ử nhân loại t ừ khi xuất hiện xã hội cógiai cấp đã tồn tại bốn hình thái kinh t ế - xã hội: Chiếm hữu nô l ệ, Phong kiến, Tưsản và xã hội ch ủ nghĩa. Tương ứng với bốn hình thái kinh t ế xã hội đó, có bốn kiểunhà nước, đó là:- Kiểu nhà nước ch ủ nô- Kiểu nhà nước phong kiến- Kiểu nhà nước t ư sản- Kiểu nhà nước xã hội ch ủ nghĩaCác kiểu nhà nước: ch ủ nô, phong kiến và t ư sản tuy có những đặc điểm riêngv ề bản chất, chức năng, vai trò xã hội nhưng đều là nhà nước bóc lột được xây dựngtrên nền tảng của ch ế đ ộ t ư hữu v ề t ư liệu sản xuất, là công c ụ đ ể duy trì và bảo vệs ự thống tr ị của giai cấp bóc lột đối với đông đảo nhân dân lao động trong xã hội, lànhà nước của thiểu s ố giai cấp bóc lột. Nhà nước xã hội ch ủ nghĩa là kiểu nhà nướcmới và là kiểu nhà nước cuối cùng trong lịch s ử xã hội loài người, có s ứ mệnh lịch sửlà hạn ch ế dần và đi đến xoá b ỏ ch ế đ ộ bóc lột giữa người với người, là nhà nướccủa đông đảo nhân dân lao động trong xã hội, tiến tới xây dựng một xã hội công bằng,bình đẳng không có áp bức, bóc lột.Nh ư vậy, các khái niệm chung v ề nhà nước được c ụ th ể hoá qua khái niệmkiểu nhà nước, được áp dụng đối với nhà nước của một hình thái kinh t ế - xã hội nhấtđịnh. Khái niệm kiểu nhà nước th ể hiện s ự thống nhất các đặc trưng c ơ bản của cácnhà nước có cùng chung bản chất giai cấp và vai trò xã hội cũng nh ư điều kiện tồn tạitương t ự của chúng.Tóm lại:kiểu nhà nước là tổng th ể các đặc trưng (dấu hiệu) c ơ bản của nhànước, th ể hiện bản chất giai cấp, vai trò xã hội và những điều kiện phát triển củanhà nước trong một hình thái kinh t ế - xã hội nhất định.Phạm trù kiểu nhà nước là một phạm trù tổng hợp, cho phép chúng ta nhậnthức bản chất, vai trò xã hội, chức năng của nhà nước trong các hình thái kinh t ế - xãhội khác nhau, thấy được điều kiện tồn tại và xu hướng phát triển của nhà nước tronglịch s ử.2. S ự thay th ế các kiểu nhà nước
Tính tất yếu khách quan của s ự thay th ế kiểu nhà nước bằng kiểu nhà nướckhác trong kiến trúc thượng tầng chính tr ị - pháp lý là một biểu hiện quan trọng củaquy luật phát triển và thay th ế các hình thái kinh t ế - xã hội do C.Mác và Ph.Ăngghenphát hiện. Quy luật này gắn liền với quy luật phát triển và thay th ế của kiểu nhà nướcbằng kiểu nhà nước khác: “tới một giai đoạn phát triển nào đó của chúng, các lựclượng sản xuất vật chất của xã hội s ẽ mâu thuẫn với những quan h ệ sản xuất đó, -mâu thuẫn với những quan h ệ s ở hữu, trong đó t ừ trước đến nay các lực lượng sảnxuất vẫn phát triển. T ừ ch ỗ là những hình thức phát triển của các lực lượng sản xuất,những quan h ệ ấy tr ở thành những xiềng xích của lực lượng sản xuất. Khi đó bắt đầumột thời đại của một cuộc cách mạng xã hội. C ơ s ở kinh t ế thay đổi thì tất c ả cáckiến trúc thượng tầng đ ồ s ộ cũng b ị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng” 1.Kiểu nhà nước cũ b ị thay th ế bằng một kiểu nhà nước mới thông qua một cuộccách mạng xã hội, bởi l ẽ giai cấp thống tr ị cũ đại diện cho quan h ệ sản xuất cũ khôngbao gi ờ t ự nguyện rời b ỏ những đặc quyền, đặc lợi mà mình đang có, vì th ế giai cấpđại diện cho phương thức sản xuất mới tiến b ộ phải tập trung lực lượng tiến hànhcách mạng xã hội đấu tranh với các giai cấp thống tr ị trước đó. Kiểu nhà nước mới rađời nghĩa là quyền lực nhà nước đã chuyển giao t ừ giai tay giai cấp này qua tay giaicấp khác, và do vậy bản chất, vai trò xã hội của nhà nước mới cũng thay đổi so vớinhà nước cũ trước đó.Kiểu nhà nước mới theo quy luật bao gi ờ cũng tiến b ộ hơn so với kiểu nhànước cũ bởi nó được xây dựng trên một phương thức mới tiến b ộ hơn.S ự thay th ế kiểu nhà nước cũ bằng một kiểu nhà nước mới không phải đềudiễn ra giống nhau ở mọi nơi, không diễn ra tuần t ự, hết kiểu nhà nước này rồi đếnkiểu nhà nước khác, mà có th ể b ỏ qua những kiểu nhà nước nhất định. Điều này donhiều yếu t ố nh ư: hoàn cảnh lịch s ử c ụ th ể của mỗi quốc gia, bối cảnh quốc t ế ...chẳng hạn nh ư nước ta đi lên ch ủ nghĩa xã hội b ỏ qua giai đoạn phát triển t ư bản chủnghĩa, vì th ế kiểu nhà nước t ư sản không tồn tại ở Việt Nam.II. CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚCBản chất, vai trò của nhà nước được th ể hiện trực tiếp trong nhiệm v ụ vàchức năng của nhà nước, vì th ế khi tìm hiểu bản chất của nhà nước, vai trò xã hội củanhà nước phải thông qua việc xem xét các nhiệm v ụ và chức năng của nhà nước.Nhiệm v ụ của nhà nước là mục tiêu mà nhà nước hướng tới, là những vấn đềđặt ra mà nhà nước cần giải quyết. Nhiệm v ụ của nhà nước tuỳ thuộc vào bản chấtvà vai trò xã hội của nhà nước, vào điều kiện lịch s ử của mỗi quốc gia qua từng giaiđoạn c ụ th ể.Nhiệm v ụ của nhà nước tuỳ thuộc vào nội dung tính chất được chia thành:nhiệm v ụ chiến lược lâu dài, nhiệm v ụ này hướng tới các mục đích chung, c ơ bản:nhiệm v ụ xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội ch ủ nghĩa. Đ ể thực hiệnnhiệm v ụ chiến lược, lâu dài cần phải có những nhiệm v ụ c ụ th ể trong những khoảngthời gian nhất định, chẳng hạn nhiệm v ụ công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nướcphục v ụ cho công cuộc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội ch ủ nghĩa.Chức năng của nhà nước là những phương diện, loại hoạt động c ơ bản củanhà nước nhằm thực hiện những nhiệm v ụ đặt ra trước nhà nước.1C.Mác - Ph.Ăngghen. Tuyển tập, tập II. NXB S ự thật, Hà Nội,1981, Tr 637- 638
- Page 2 and 3: Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5: Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7: trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10: ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15: nhất của nó được th ể hi
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68:
- Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70:
Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72:
lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74:
chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76:
diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78:
CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80:
II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82:
CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84:
pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86:
ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88:
Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90:
CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92:
giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94:
xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96:
- Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98:
Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100:
điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102:
H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104:
những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106:
H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108:
vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó