Hình thức chính th ể là cách thức t ổ chức các c ơ quan quyền lực tối cao củanhà nước, c ơ cấu, trình t ự thành lập và mối liên h ệ giữa chúng và mức đ ộ tham giacủa nhân dân vào việc thiết lập các c ơ quan này.Hình thức chính th ể có hai dạng c ơ bản là chính th ể quân ch ủ và chính thểcộng hoà.Chính th ể quân ch ủ là hình thức trong đó quyền lực tối cao của nhà nước tậptrung toàn b ộ (hay một phần) vào trong tay người đứng đầu nhà nước theo nguyên tắcthừa k ế.Với việc tập trung quyền lực tối cao của nhà nước một phần hay toàn b ộ vàotrong tay người đứng đầu nhà nước theo nguyên tắc truyền ngôi mà chính th ể quânch ủ có hai biến dạng: quân ch ủ tuyệt đối và quân ch ủ hạn ch ế.Ở các quốc gia có hìnhthức chính th ể quân ch ủ tuyệt đối, vua (hoàng đ ế...) có quyền lực vô hạn, các quyềnlập pháp, hành pháp và t ư pháp tối cao đều nằm trong tay người đứng đầu nhà nước.Hình thức này ch ủ yếu tồn tại trong hai kiểu nhà nước đầu tiên là nhà nước ch ủ nô vànhà nước phong kiến, ví d ụ nh ư Nhà nước phong kiến Việt Nam. Trong nhà nước cóchính th ể quân ch ủ hạn ch ế, người đứng đầu nhà nước hình thành bằng con đườngtruyền ngôi ch ỉ nắm một phần quyền lực nhà nước tối cao, bên cạnh h ọ có các cơquan nhà nước hình thành bằng con đường bầu c ử chia s ẻ quyền lực nhà nước với h ọ ;ví d ụ Ngh ị viện trong các nhà nước t ư sản có chính th ể quân ch ủ nắm quyền lập pháp,Chính ph ủ t ư sản nắm quyền hành pháp và quyền t ư pháp thuộc v ề Toà án t ư sản cònn ữ hoàng hay quốc vương thông thường ch ỉ đại diện cho truyền thống và tình đoànkết dân tộc.Chính th ể cộng hoà là hình hức chính th ể trong đó quyền lực tối cao của nhànước thuộc v ề những c ơ quan đại diện được bầu ra trong một thời hạn nhất định.Chính th ể cộng hoà cũng có hai biến dạng là cộng hoà dân ch ủ và cộng hoà quý tộc.Trong những quốc gia có chính th ể cộng hoà dân ch ủ, quyền tham gia bầu c ử đ ể thànhlập các c ơ quan đại diện được quy định dành cho mọi công dân. Tuy nhiên, đ ể có thểhiểu đúng bản chất của vấn đ ề cần phải xem xét điều kiện c ụ th ể đ ể tham gia bầuc ử trong từng nhà nước, chẳng hạn nh ư trong nhà nước dân ch ủ ch ủ nô, ch ỉ có giaicấp ch ủ nô với có quyền công dân, các tầng lớp nhân dân khác, đặc biệt là nô l ệ khôngđược công nhận có quyền công dân trong xã hội (Nhà nước ATen). Trong thực t ế , giaicấp thống tr ị của các nhà nước bóc lột thường đặt ra nhiều quy định đ ể hạn chếquyền bầu c ử của nhân dân lao động. Trong các quốc gia có hình thức chính th ể cộnghoà quý tộc, quyền bầu c ử hình thành các c ơ quan đại diện ch ỉ dành cho giai cấp quýtộc (Nhà nước Spác, Nhà nước Lamã ).Trong mỗi giai đoạn lịch s ử c ụ th ể, do ảnh hưởng của nhiều yếu t ố nh ư :tương quan giai cấp, truyền thống dân tộc, quan điểm pháp lý, đặc điểm kinh t ế - xãhội ... Với s ự tác động của các yếu t ố này đã làm cho hình thức chính th ể của mỗi nhànước có những điểm khác biệt nhau. Vì th ế khi xem xét hình thức chính th ể trong mộtquốc gia c ụ th ể cần phải xem xét nó một cách toàn diện tất c ả những yếu t ố có ả nhhưởng đến nó.2. Hình thức cấu trúc nhà nướcHình thức cấu trúc nhà nước là s ự t ổ chức nhà nước thành các đơn v ị hànhchính lãnh th ổ, đặc điểm của mối quan h ệ qua lại giữa các b ộ phận cấu thành củanó, giữa c ơ quan nhà nước trung ương với c ơ quan nhà nước địa phương.
Có hai hình thức cấu trúc nhà nước c ơ bản là cấu trúc nhà nước đơn nhất vàcấu trúc nhà nước liên bang.Hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất là hình thức trong đó lãnh th ổ của nhànước là toàn vẹn, thống nhất, nhà nước được chia thành các đơn v ị hành chính - lãnhth ổ không có ch ủ quyền quốc gia, có h ệ thống các c ơ quan nhà nước thống nhất từtrung ương xuống đến địa phương. Ví d ụ: Trung Quốc, Việt Nam, Campuchia, Lào,Pháp... là những nhà nước đơn nhất.Nhà nước liên bang là những nhà nước có t ừ hai hay nhiều nước thành viên hợplại. Trong nhà nước liên bang không ch ỉ có liên bang có dấu hiệu ch ủ quyền quốc giamà trong từng bang thành viên đều có dấu hiệu ch ủ quyền, ví d ụ: Ấn Đ ộ và Liên Xôtrước đây... Ở nhà nước liên bang có hai h ệ thống c ơ quan quyền lực và hai h ệ thốngc ơ quan quản lý: một h ệ thống chung cho toàn liên bang và một cho từng nhà nướcthành viên.Trên thực tiễn tồn tại thêm loại hình nhà nước liên minh. Nhà nước liên minhch ỉ là s ự liên kết tạm thời của các nhà nước với nhau nhằm thực hiện những mục đíchnhất định. S ự liên kết giữa các nhà nước thành viên trong nhà nước liên minh lỏng lẻohơn rất nhiều so với s ự liên kết trong nhà nước liên bang. Các quốc gia thành viêntrong nhà nước liên minh gi ữ lại nhiều ch ủ quyền hơn so với ch ủ quyền được gi ữ lạicủa các nước thành viên trong nhà nước liên bang. Các nhà nước liên minh sau khi đãđạt được những mục đích của mình có th ể giải tán cũng có th ể chuyển thành nhànước liên bang.Ví d ụ, Hoa kỳ t ừ năm 1776 đến 1787 là nhà nước liên minh, sau chuyểnthành Liên bang Hợp chủng quốc M ỹ châu.3. Ch ế đ ộ chính trịCh ế đ ộ chính tr ị là tổng th ể các phương pháp, biện pháp mà các c ơ quan nhànước s ử dụng đ ể thực hiện quyền lực nhà nước.Ch ế đ ộ chính tr ị có quan h ệ chặt ch ẽ với bản chất của nhà nước, với nội dunghoạt động của nó và đời sống chính tr ị xã hội nói chung.Trong lịch s ử xã hội có giai cấp và nhà nước, giai cấp thống tr ị s ử dụng nhiềubiện pháp, phương pháp đ ể thực hiện quyền lực nhà nước, nhìn chung có th ể phân cácphương pháp, biện pháp này thành hai loại chính: phương pháp dân ch ủ và phươngpháp phản dân ch ủ, tương ứng với hai phương pháp này có ch ế đ ộ chính tr ị dân ch ủ vàch ế đ ộ chính tr ị phản dân ch ủ.Trong ch ế đ ộ chính tr ị dân ch ủ, giai cấp thống tr ị thường s ử dụng ch ủ yếuphương pháp giáo dục - thuyết phục. Tuy nhiên, phương pháp dân ch ủ có nhiều dạngkhác nhau, ph ụ thuộc vào bản chất của từng nhà nước c ụ th ể, nh ư: dân ch ủ hình thức,dân ch ủ thực s ự, dân ch ủ gi ả hiệu, dân ch ủ rộng rãi...Ví d ụ nh ư ch ế đ ộ dân ch ủ trongnhà nước t ư sản là biểu hiên cao đ ộ của ch ế đ ộ dân ch ủ hình thức, còn ch ế đ ộ dânch ủ xã hội ch ủ nghĩa là dân ch ủ thực s ự và rộng rãi.Trong ch ế đ ộ chính tr ị phản dân ch ủ, giai cấp thống tr ị thường s ử dụng cáchình thức, phương pháp mang nặng tính cưỡng ch ế, đỉnh cao của ch ế đ ộ này là ch ế độđộc tài, phát xít.Nh ư vậy, hình thức nhà nước là s ự hợp nhất của ba yếu t ố: hình thức chínhth ể, hình thức cấu trúc nhà nước và ch ế đ ộ chính tr ị, ba yếu t ố này có mối quan hệmật thiết với nhau, tác động qua lại chặt ch ẽ với nhau, thực hiện quyền lực chính trịcủa giai cấp thống tr ị, phản ánh bản chất của nhà nước.
- Page 2 and 3: Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5: Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7: trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10: ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16: nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72:
lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74:
chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76:
diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78:
CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80:
II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82:
CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84:
pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86:
ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88:
Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90:
CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92:
giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94:
xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96:
- Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98:
Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100:
điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102:
H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104:
những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106:
H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108:
vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó