CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP LUẬT, C Ơ CH Ế ĐIỀU CHỈNH PHÁP LUẬTI. ĐIỀU CHỈNH PHÁP LUẬT1. Khái niệm điều chỉnh pháp luậtPháp luật là h ệ thống các quy tắc x ử s ự nhằm điều chỉnh các quan h ệ xã hộikhách quan. Điều này có nghĩa là pháp luật tác động lên các quan h ệ xã hội bằng cáchghi nhận, củng c ố, bảo v ệ chúng, cũng nh ư tạo kh ả năng, điều kiện, khuôn kh ổ chonhững quan h ệ xã hội phát sinh, phát triển phù hợp với d ự kiến của các nhà làm luật.Pháp luật tác động lên các quan h ệ xã hội theo 2 hướng: Th ứ nhất, đối vớinhững quan h ệ xã hội đáp ứng nhu cầu phát triển theo hướng tiến b ộ của xã hội thìpháp luật bảo v ệ và định hướng cho s ự phát triển của chúng. Th ứ hai, đối với nhữngquan h ệ mâu thuẫn với yêu cầu khách quan của xã hội và lợi ích của nhân dân thì phápluật tạo ra những biện pháp ngăn cản, hạn ch ế s ự phát triển của chúng.Pháp luật không th ể trực tiếp làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt s ự tồn tại củacác quan h ệ xã hội bởi các quan h ệ xã hội tồn tại một cách khách quan. Pháp luật chỉcó th ể đưa các quan h ệ xã hội vào trật t ự, định hướng cho s ự phát triển của các quanh ệ xã hội.Pháp luật hướng tới những quan h ệ xã hội bằng các hình thức: tác động có tínht ư tưởng, giáo dục mang đến cho con người thông tin và nâng cao ý thức của h ọ đốivới pháp luật và điều chỉnh có tính quy phạm và tính bắt buộc chung.Nh ư vậy, cần phân biệt khái niệm tác động pháp luật và điều chỉnh pháp luật.Điều chỉnh pháp luật cũng là s ự tác động của pháp luật lên các quan h ệ xã hội, nhưngkhác với khái niệm tác động pháp luật theo nghĩa rộng, điều chỉnh pháp luật là việcdùng pháp luật với tính cách là yếu t ố có tính quy phạm và tính bắt buộc chung đểđiều chỉnh các quan h ệ xã hội. Có th ể nói, điều chỉnh pháp luật là tác động pháp luậthiểu theo nghĩa hẹp.S ự điều chỉnh pháp luật có những đặc điểm sau đây:- Điều chỉnh pháp luật là một trong những loại hình của điều chỉnh xã hội;- Điều chỉnh pháp luật là điều chỉnh có tính định hướng, tính t ổ chức và tínhhiệu qu ả;- Điều chỉnh pháp luật là s ự điều chỉnh được thực hiện thông qua một h ệ thốngcác phương tiện pháp lý c ơ bản, đặc thù: quy phạm pháp luật, văn bản áp dụng phápluật mang tính cá biệt, c ụ th ể, quan h ệ pháp luật, hành vi thực hiện quyền và nghĩa vụpháp lý.Tóm lạ i, điều chỉnh pháp luật được hiểu là việc Nhà nước dựa vào pháp luật,s ử dụng một loạt các phương tiện pháp lý đặc thù (quy phạm pháp luật, văn bản ápdụng pháp luật, quan h ệ pháp luật, hành vi thực hiện quyền và nghĩa v ụ pháp lý) đểđiều chỉnh các quan h ệ xã hội, tác động đến quan h ệ xã hội theo phương hướng nhấtđịnh.2. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh pháp luậta. Đối tượng điều chỉnh pháp luậtĐối tượng điều chỉnh pháp luật là các quan h ệ xã hội nhưng không phải phápluật điều chỉnh tất c ả các quan h ệ xã hội c ụ th ể mà ch ỉ điều chỉnh các quan h ệ xã hộiquan trọng, c ơ bản, điển hình liên quan trực tiếp đến lợi ích của nhà nước, xã hội vàcá nhân con người.
Đối tượng điều chỉnh của pháp luật còn có th ể là những quan h ệ xã hội pháisinh, nghĩa là chúng ch ỉ xuất hiện khi có quy phạm pháp luật, ví d ụ: các quan h ệ tốtụng, các quan h ệ bảo hiểm...Phạm vi điều chỉnh của pháp luật có th ể thay đổi theo từng giai đoạn c ụ th ể ,ph ụ thuộc vào ý chí ch ủ quan của Nhà nước và các điều kiện chính tr ị, xã hội khác.Kh ả năng (mức đ ộ) và phạm vi điều chỉnh các quan h ệ xã hội của pháp luậtchịu ảnh hưởng của các yếu t ố c ơ bản nh ư :- Tính chất của các quan h ệ xã hội;- Điều kiện v ề kinh t ế, văn hoá, xã hội;- Ý thức pháp luật của nhân dân, của cán b ộ, công chức nhà nước, của nhữngnhà chính tr ị;- S ự hoàn thiện của h ệ thống pháp luật.Xác định phạm vi đối tượng điều chỉnh pháp luật là xác định ranh giới của việcs ử dụng pháp luật vào việc điều chỉnh các quan h ệ xã hội, xác định ranh giới của sự“can thiệp công khai” của Nhà nước thông qua pháp luật vào s ự phát triển của cácquan h ệ xã hội.b. Phương pháp điều chỉnh pháp luậtPhương pháp điều chỉnh pháp luật là cách thức tác động pháp luật lên các quanh ệ xã hội đ ể đạt được mục đích đ ề ra. Nội dung của phương pháp điều chỉnh phápluật được quy định bởi đặc điểm nội dung, tính chất của quan h ệ xã hội và bởi vai tròcủa ch ủ th ể điều chỉnh.Phương pháp điều chỉnh pháp luật có những đặc điểm là: Do Nhà nước (thôngqua các c ơ quan nhà nước có thẩm quyền) đặt ra; được ghi nhận trong quy phạm phápluật; được Nhà nước bảo đảm thực hiện trên c ơ s ở có th ể áp dụng các biện phápcưỡng ch ế nhà nước trong những trường hợp cần thiết.Các hình thức tác động lên các quan h ệ xã hội có th ể là: cấm đoán (không chopháp tiến hành một s ố hoạt động nhất định), bắt buộc (buộc phải thực hiệnmột sốhoạt động nhất định) hoặc cho phép (được phép hoạt động trong một phạm vi nhấtđịnh).Mỗi ngành luật có những phương pháp điều chỉnh riêng. Lý do của s ự khácbiệt đó là vì có s ự khác nhau v ề:- Ch ủ th ể tham gia quan h ệ pháp luật.- Trật t ự hình thành quan h ệ pháp luật.- Quyền và nghĩa v ụ của các bên tham gia quan h ệ pháp luật.- Các biện pháp bảo đảm thực hiện các quyền và nghĩa v ụ đó.Thông thường, các phương pháp điều chỉnh pháp luật được chia thành 2 loạiđặc trưng là phương pháp mệnh lệnh- quyền uy và phương pháp t ự định đoạt (thoảthuận). Phương pháp mệnh lệnh dùng đ ể điều chỉnh các quan h ệ xã hội mà trong đómột bên tham gia là nhà nước (c ơ quan nhà nước có thẩm quyền). Phương pháp tựđịnh đoạt thường dùng đ ể điều chỉnh các quan h ệ xã hội mà các bên tham gia quan hệcó địa v ị bình đẳng với nhau.3. Các giai đoạn của quá trình điều chỉnh pháp luậtS ự điều chỉnh pháp luật đó là quá trình phản ánh s ự k ế tiếp nhau của s ự điềuchỉnh pháp luật.Ở đây ch ỉ nêu ra một s ố giai đoạn c ơ bản có liên quan tới quá trìnhđiều chỉnh pháp luật. Cần chú ý là việc phân chia này ch ỉ mang tính tương đối.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34:
Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36:
Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38:
triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40:
Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42:
CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44:
- Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46:
CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48:
Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50:
Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52:
-Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54:
CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56:
Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58:
dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60:
nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62:
CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64:
động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66:
- Các quyết định của các t
- Page 67 and 68:
- Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70:
Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72:
lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74:
chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76:
diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78:
CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80:
II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82:
CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84:
pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86:
ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88:
Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90:
CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92:
giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130: Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134: 2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136: - Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138: Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140: Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142: t ổ chức và hoạt động b
- Page 146 and 147: Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149: luật, một yếu t ố nào đó