H ệ t ư tưởng pháp luật là toàn b ộ những t ư tưởng, quan điểm và học thuyếtcủa pháp luật. H ệ t ư tưởng mang tính t ự giác, tính h ệ thống, tính khoa học. T ư tưởngpháp luật xã hội ch ủ nghĩa ở nước ta được hình thành trên c ơ s ở học thuyết Mác-LêNin, t ư tưởng H ồ Chí Minh, quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nướcta v ề pháp luật.Tâm lý pháp luật là s ự phản ánh những tâm trạng, cảm xúc, thái đ ộ, tình cảmđối với pháp luật và các hiện tượng pháp lý c ụ th ể khác. Nếu yếu t ố t ư tưởng của ýthức pháp luật bao gồm các yếu t ố thuộc phạm vi ý thức h ệ, thì yếu t ố tâm lý phápluật thuộc lĩnh vực tình cảm pháp luật. Ở đây đối tượng mang tâm lý pháp luật là conngười với t ư cách là một cá nhân, một thành viên tập th ể, thành viên cộng đồng dântộc, một công dân của một quốc gia. Trong tâm lý pháp luật, thói quen pháp luật là yếut ố quan trọng. Nh ờ có thói quen pháp luật mà con người hành động một cách rất rõràng, dứt khoát.So với t ư tưởng pháp luật, tâm lý pháp luật là b ộ phận bền vững hơn, bảo thủhơn. Tâm lý pháp luật gắn bó chặt ch ẽ với những truyền thống, tập quán, thói quencủa con người. Nó được hình thành chậm chạp và ít thay đổi.Tuy nhiên giữa h ệ t ư tưởng pháp luật và tâm lý pháp luật có mối quan h ệ qualại với nhau: H ệ t ư tưởng pháp luật tác động mạnh m ẽ tới tâm lý pháp luật, đồng thờitâm lý pháp luật là tiền đ ề cho s ự hình thành và phát triển các t ư tưởng, quan điểmpháp luật.2. Phân loại ý thức pháp luậta. Căn c ứ vào cấp đ ộ và giới hạn nhận thức, ý thức pháp luật được chia thànhý thức pháp luật thông thường, ý thức pháp luật có tính lý luận và ý thức pháp luậtmang tính ngh ề nghiệp.- Ý thức pháp luật thông thường được hình thành một cách t ự phát dưới tácđộng trực tiếp của điều kiện và kinh nghiệm cuộc sống cá nhân.- Ý thức pháp luật mamg tính lý luận th ể hiện dưới dạng quan điểm, kháiniệm, học thuyết v ề pháp luật. Ý thức pháp luật mang tính lý luận hình thành trên cơs ở nghiên cứu và tổng hợp sâu sắc các kiến thức pháp luật. Ý thức pháp luật mang tínhlý luận là c ơ s ở đ ể hoạt động sáng tạo pháp luật.- Ý thức pháp luật mang tính ngh ề nghiệp là ý thức pháp luật của các luật gia,của các nhà chức trách mà trong hoạt động của mình thường xuyên vận dụng sáng tạopháp luật. So với ý thức pháp luật thông thường và ý thức pháp luật mang tính lý luận,ý thức pháp luật mang tính ngh ề nghiệp đặc trưng bởi s ự kêt hợp hài hoà giữa yếu tốt ư tưởng và yếu t ố tâm lý. Ý thức pháp luật ngh ề nghiệp không ch ỉ đặc trưng bởi trìnhđ ộ hiểu biết cao v ề pháp luật, mà còn đặc trưng bởi kh ả năng thực t ế cao nh ư thànhthói quen trong s ự vận dụng và áp dụng pháp luật trong thực t ế.b. Căn c ứ vào ch ủ th ể của ý thức pháp luật ta có: ý thức pháp luật xã hội, ýthức pháp luật nhóm và ý thức pháp luật của cá nhân.- Ý thức pháp luật xã hội là ý thức pháp luật của b ộ phận tiến tiến đại diệncho xã hội, nó chứa đựng những t ư tưởng, quan điểm khoa học v ề những vấn đ ề cơbản nhất của pháp luật. Vì nó tiến b ộ và có c ơ s ở khoa học nên ý thức pháp luật xãhội được chính thức hoá trong toàn xã hội.- Ý thức pháp luật nhóm ch ỉ phản ánh những quan điểm, t ư tưởng, tâm lý, tìnhcảm của một nhóm xã hội nhất định v ề pháp luật. Ý thức pháp luật nhóm có phạm vitác động nh ỏ hơn so với ý thức pháp luật xã hội.
- Ý thức pháp luật của cá nhân phản ánh những quan điểm, t ư tưởng, tâm lý,tình cảm, thái đ ộ của mỗi người v ề pháp luật và đối với pháp luật. Trình đ ộ ý thứcpháp luật của cá nhân thường thấp hơn ý thức pháp luật xã hội. Vì vậy, vấn đ ề đặt ralà không ngừng đẩy mạnh công tác giáo dục pháp luật đ ể nâng cao ý thức pháp luậtcủa cá nhân lên ngang tầm ý thức pháp luật xã hội.III. MỐI QUAN H Ệ GIỮA Ý THỨC PHÁP LUẬT VÀ PHÁP LUẬT XÃHỘI CH Ủ NGHĨAGiữa ý thức pháp luật và pháp luật có mối liên h ệ chặt ch ẽ, tác động qua lạilẫn nhau. Những nguyên lý và c ơ s ở đ ể xây dựng và thực hiện pháp luật đồng thờicũng là những nguyên lý và c ơ s ở đ ể hình thành và phát triển ý thức pháp luật. Mốiquan h ệ giữa ý thức pháp luật với pháp luật xã hội ch ủ nghĩa được biểu hiện ở nhữngđiểm sau:1. Ý thức pháp luật xã hội ch ủ nghĩa là tiền đ ề t ư tưỏng trực tiếp đ ể xâydựng và hoàn thiện h ệ thống pháp luật xã hội ch ủ nghĩaPháp luật xã hội ch ủ nghĩa là s ự biểu hiện ý thức pháp luật của giai cấp côngnhân và nhân dân lao động. Những thay đổi khách quan trong đời sống xã hội trước hếtđược phản ánh trong ý thức pháp luật sau đó mới được th ể hiện thành các quy phạmpháp luật tương ứng. Không có ý thức pháp luật xã hội ch ủ nghĩa phù hợp với bảnchất và những điều kiện c ụ th ể trong từng giai đoạn phát triển của ch ủ nghĩa xã hộithì cũng không th ể xây dựng được h ệ thống pháp luật đồng b ộ và phù hợp.2. Ý thức pháp luật xã hội ch ủ nghĩa là nhân t ố thúc đẩy việc thực hiệnpháp luật trong đời sống xã hộiPháp luật xã hội ch ủ nghĩa được ban hành nhằm đ ể điều chỉnh các quan h ệ xãhội phát triển theo hướng phục v ụ lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân laođộng. Nhưng mục đích điều chỉnh của pháp luật được thực hiện thông qua hành vi xửs ự của con người và các t ổ chức xã hội, trong đó việc x ử s ự t ự giác của công dân theoyêu cầu của pháp luật là vấn đ ề có ý nghĩa quan trọng đ ể bảo đảm cho pháp luật pháthuy được hiệu lực.Ý thức pháp luật xã hội ch ủ nghĩa th ể hiện s ự nhận thức của công dân và tháiđ ộ của h ọ đối với quy định của pháp luật. Vì vậy, nếu ý thức pháp luật càng đượcnâng cao thì tinh thần tôn trọng pháp luật, thái đ ộ t ự giác x ử s ự theo yêu cầu của phápluật càng được bảo đảm.3. Ý thức pháp luật xã hội ch ủ nghĩa là c ơ s ở bảo đảm cho việc áp dụngđúng đắn các quy phạm pháp luậtÝ thức pháp luật gi ữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc áp dụng pháp luật.Đ ể áp dụng đúng đắn một quy phạm pháp luật đòi hỏi phải có s ự hiểu biết chính xácnội dung và yêu cầu của quy phạm đó, phải giải thích và làm sáng t ỏ nội dung và ýnghĩa của quy phạm đó. Muốn thực hiện điều này đòi hỏi ý thức pháp luật của nhữngngười áp dụng pháp luật phải đã phát triển đầy đ ủ, h ọ phải có một nền tảng văn háopháp lý vững chắc.4. Pháp luật xã hội ch ủ nghĩa là c ơ s ở đ ể củng c ố, phát triển nâng cao ýthức pháp luật xã hội ch ủ nghĩaĐến lượt mình, pháp luật nh ư là sản phẩm trực tiếp của hoạt động sáng tạopháp luật, do đó nó phản ánh ý thức pháp luật của c ơ quan làm luật, của nhân dân vàđược hình thành trên c ơ s ở của ý thức pháp luật. Việc nghiêm chỉnh thực hiện pháp
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34:
Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36:
Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38:
triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40:
Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42:
CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44:
- Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46:
CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48:
Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50:
Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52:
-Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54:
CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56:
Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130: Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134: 2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136: - Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138: Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140: Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142: t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145: CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147: Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149: luật, một yếu t ố nào đó