CHƯƠNG XVIIQUAN H Ệ PHÁP LUẬT XÃ HỘI CH Ủ NGHĨAI. KHÁI NIỆM QUAN H Ệ PHÁP LUẬT1. Khái niệm và đặc điểm của quan h ệ pháp luậtCon người đ ể sinh tồn và phát triển buộc phải liên kết với nhau thành nhữngcộng đồng, giữa các thành viên trong cộng đồng luôn nảy sinh những s ự liên h ệ v ề vậtchất, v ề tinh thần với nhau, những mối liên h ệ này được gọi là các “quan h ệ”.Trong đời sống, con người tham gia các quan h ệ xã hội khác nhau: quan hệchính tr ị, pháp luật, kinh t ế, gia đình...Quan h ệ xã hội rất đa dạng và phong phú, nó tồn tại dưới nhiều dạng khácnhau, có th ể là quan h ệ gia đình, quan h ệ lao động, quan h ệ tài sản, quan h ệ chính tr ị ...Tính đa dạng của quan h ệ xã hội dẫn đến s ự phong phú của các hình thức tác độngđến chúng. Trong lịch s ử, người ta đã dùng rất nhiều loại quy tắc x ử s ự khác nhau(quy phạm xã hội) đ ể điều chỉnh các quan h ệ xã hội. Chúng có th ể là quy phạm đạođức, quy phạm tôn giáo, phong tục, tập quán, quy phạm pháp luật... Tuy nhiên, hiệuqu ả tác động của mỗi loại quy phạm xã hội có s ự khác nhau rất lớn. Chính vì vậy,việc lựa chọn loại quy phạm xã hội nào cần áp dụng có ý nghĩa rất lớn đối với việcđạt mục đích mà con người đặt ra khi tác động vào quan h ệ xã hội. Trong h ệ thống cácquy phạm xã hội, quy phạm pháp luật có v ị trí đặc biệt quan trọng. Chúng là loại quyphạm có hiệu qu ả nhất, bởi vậy, trong xã hội xã hội ch ủ nghĩa, nhà nước đã s ử dụngh ệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan h ệ xã hội quan trọng nhằm đảmbảo cho chúng phát triển phù hợp với ý chí và lợi ích của mình.Quan h ệ pháp luật có những đặc điểm sau:- Quan h ệ pháp luật thuộc loại quan h ệ t ư tưởng. Quan h ệ pháp luật thuộckiến trúc thượng tầng và ph ụ thuộc c ơ s ở h ạ tầng. Trong xã hội có giai cấp, mỗi kiểuquan h ệ sản xuất có kiểu pháp luật phù hợp. Các quan h ệ pháp luật phát triển, biếnđổi theo s ự phát triển, biến đổi của quan h ệ sản xuất và phục v ụ quan h ệ sản xuất.Mặt khác, quan h ệ pháp luật cũng có ảnh hưởng rất lớn tới s ự phát triển củac ơ s ở h ạ tầng.- Quan h ệ pháp luật là quan h ệ xã hội có ý chí. Nói cách khác, quan h ệ phápluật xuất hiện do ý chí của con người. Tính ý chí của quan h ệ pháp luật th ể hiệnởch ỗ quan h ệ pháp luật là dạng quan h ệ c ụ th ể hình thành giữa những ch ủ th ể nhấtđịnh. Các quan h ệ này được hình thành thông qua hành vi có ý chí của các ch ủ th ể . Cónhững quan h ệ pháp luật mà s ự hình thành đòi hỏi c ả hai bên ch ủ th ể đều phải thểhiện ý chí. Ví d ụ nh ư quan h ệ hợp đồng. Cũng có những loại quan h ệ pháp luật đượchình thàh trên c ơ s ở ý chí nhà nước, ví d ụ: quan h ệ pháp luật hình s ự. Dù là quan hệđược phát sinh thông qua hành có ý chí của các bên ch ủ th ể tham gia quan h ệ thì ý chíđó cũng phải nằm trong khuôn kh ổ ý chí của nhà nước, và ch ỉ khi quan h ệ pháp luậtđược hình thành trên c ơ s ở phù hợp với ý chí nhà nước nó với được nàh nước côngnhận.Thông qua ý chí, quan h ệ xã hội t ừ trạng thái vô định (không có c ơ cấu ch ủ thểnhất định) đã chuyển sang trạng thái c ụ th ể (có c ơ cấu ch ủ th ể nhất định).- Quan h ệ pháp luật xã hội ch ủ nghĩa xuất hiện trên c ơ s ở các quy phạm phápluật, tức là trên c ơ s ở ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động được th ể chếhoá, vì th ế, quan h ệ pháp luật mang tính giai cấp sâu sắc.
- Nội dung của quan h ệ pháp luật được cấu thành bởi các quyền và nghĩa vụpháp lý mà việc thực hiện được đảm bảo bằng s ự cưỡng ch ế của nhà nước. Đây làđặc trưng c ơ bản của quan h ệ pháp luật. Trong quan h ệ pháp luật, quyền và nghĩa vụcủa các bên tham gia gắn bó chặt ch ẽ với nhau v ề mặt pháp luật.- S ự xuất hiện, thay đổi, chấm dứt các quan h ệ pháp luật luôn gắn liền với sựkiện pháp lý. Nói cách khác, ch ỉ khi có các tình huống, hiện tượng, quá trình xảy ratrong cuộc sống được ghi nhận trong quy phạm là s ự kiện pháp lý và các ch ủ th ể phápluật tham gia thì mới xuất hiện, thay đổi, chấm dứt quan h ệ pháp luật.T ừ s ự phân tích trên có th ể đị nh nghĩa: Quan h ệ pháp luật xã hội ch ủ nghĩa làhình thức pháp lý của quan h ệ xã hội, xuất hiện dưới s ự tác động của các quy phạmpháp luật, theo đó các bên tham gia quan h ệ có quyền ch ủ th ể và nghĩa v ụ pháp lý theoquy định của quy phạm pháp luật, quyền và nghĩa v ụ đó được pháp luật ghi nhận vànhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp t ổ chức, cưỡng ch ế nhà nước.2. Phân loại quan h ệ pháp luậtQuan h ệ pháp luật tồn tại trong xã hội rất đa dạng và phong phú, điều này chothấy s ự cần thiết phải phân loại chúng. Có các căn c ứ đ ể phân loại:a. Căn c ứ vào đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh, quan h ệ phápluật được phân chia thành các nhóm lớn tương ứng với các ngành luật như: quan hệpháp luật dân s ự, quan h ệ pháp luật hình s ự, quan h ệ pháp luật hành chính...b. Căn c ứ vào cách thực hiện quyền và nghĩa v ụ của ch ủ th ể, quan h ệ phápluật được phân loại thành quan h ệ pháp luật c ụ th ể và quan h ệ pháp luật chung.Quan h ệ pháp luật c ụ th ể là quan h ệ nảy sinh giữa các ch ủ th ể nhất định cóquyền và nghĩa v ụ pháp lý.Quan h ệ pháp luật chung là quan h ệ phát sinh t ừ Hiến pháp, các đạo luật và làc ơ s ở của s ự hình thành các quan h ệ pháp luật c ụ th ể.c. Căn c ứ vào cách quy định quyền và nghĩa v ụ của những bên tham gia, ta cóquan h ệ pháp luật phức tạp và quan h ệ pháp luật đơn giản.Quan h ệ pháp luật phức tạp là quan h ệ mà trong đó các ch ủ th ể tham gia có cảquyền và nghĩa v ụ.Quan h ệ pháp luật đơn giản là quan h ệ trong đó thuần tuý một bên ch ủ thểtham gia có nghĩa v ụ.d. Căn c ứ vào tính chất của những nghĩa v ụ được trao cho các bên tham gia, tacó quan h ệ pháp luật tích cực và quan h ệ pháp luật th ụ động.Trong quan h ệ pháp luật tích cực, bên có nghiã v ụ thực hiện nghĩa v ụ của mìnhbằng hành vi tích cực. Trong quan h ệ pháp luật th ụ động, bên có nghĩa v ụ thực hiệnnghĩa v ụ của mình dưới dạng không hành động.đ. Căn c ứ đặc trưng của s ự tác động, ta có quan h ệ pháp luật điều chỉnh vàquan h ệ pháp luật bảo v ệ.Quan h ệ pháp luật điều chỉnh là quan h ệ pháp luật hình thành trên c ơ s ở củaquy phạm pháp luật điều chỉnh.Quan h ệ pháp luật bảo v ệ gắn bó với những vi phạm pháp luật, được hìnhthành trên c ơ s ở quy phạm bảo v ệ trật t ự pháp luật.II. THÀNH PHẦN CỦA QUAN H Ệ PHÁP LUẬTQuan h ệ pháp luật được cấu thành bởi: ch ủ th ể, nội dung và khách th ể.1. Khái niệm ch ủ th ể quan h ệ pháp luật
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34:
Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36:
Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38:
triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40:
Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42:
CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44:
- Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46:
CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48:
Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50:
Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52:
-Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54:
CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56:
Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58:
dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60:
nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62:
CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64:
động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66:
- Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130: Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134: 2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136: - Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138: Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140: Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142: t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145: CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147: Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149: luật, một yếu t ố nào đó