CHƯƠNG XVHÌNH THỨC VÀ H Ệ THỐNG PHÁP LUẬT XÃ HỘI CH Ủ NGHĨAI. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT XÃ HỘI CH Ủ NGHĨA1. Khái niệm hình thức pháp luật xã hội ch ủ nghĩaPháp luật có những hình thức biểu hiện ra bên ngoài đặc thù của mình, đó lànhững nguồn của pháp luật. Hình thức pháp luật nói chung được hiểu là cách thức màgiai cấp thống tr ị s ử dụng đ ể th ể hiện ý chí của giai cấp mình thành pháp luật. Tronglịch s ử có 3 hình thức được giai cấp thống tr ị s ử dụng đ ể nâng ý chí của mình thànhpháp luật là: tập quán pháp, tiền l ệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật.Pháp luật xã hội ch ủ nghĩa có bản chất khác hẳn với bản chất của các kiểupháp luật trước đó, vì vậy, nó cũng đòi hỏi phải có những hình thức th ể hiện phù hợpvới bản chất đó.Tập quán pháp v ề nguyên tắc không phù hợp với pháp luật xã hội ch ủ nghĩa vìnó ít biến đổi và mang tính cục b ộ. Đối với những tập quán và truyền thống tốt đẹpnhà nước xã hội ch ủ nghĩa vẫn thừa nhận nhưng s ự thừa nhận đó được th ể hiện bằngcách th ể ch ế hoá chúng trong các văn bản quy phạm pháp luật.Việt Nam chúng ta, v ề c ơ bản cũng không thừa nhận tập quán pháp. Trong giaiđoạn trước, tập quán pháp hoàn toàn không được s ử dụng. Tuy nhiên, do s ự đa dạngcủa các quan h ệ xã hội, vì vậy những tập quán có nội dụng phù hợp với những nguyêntắc đạo đức tiến b ộ và không trái với pháp luật được thừa nhận đ ể b ổ sung cho phápluật. Chẳng hạn Điều 3 B ộ luật Dân s ự năm 2005 quy định: “Trong trường hợp phápluật không quy định và các bên không tho ả thuận, thì có th ể áp dụng tập quán hoặcquy định tương t ự của pháp luật, nhưng không được trái với nguyên tắc quy định trongB ộ luật này”. Cũng trên tinh thần đó, Điều 6 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000 ghinhận: “Trong quan h ệ hôn nhân và gia đình, những phong tục, tập quán th ể hiện bảnsắc của mỗi dân tộc mà không trái với những quy định tại luật này thì được tôn trọngvà phát huy”.Tiền l ệ pháp là hình thức nhà nước thừa nhận các quyết định của c ơ quan hànhchính hoặc c ơ quan xét x ử cấp trên khi giải quyết các v ụ việc c ụ th ể, làm c ơ s ở đ ể ápdụng đối với các trường hợp tương t ự.Hình thức này xuất phát t ừ hoạt động của c ơ quan hành pháp và t ư pháp, vìvậy, nếu không có một c ơ ch ế minh bạch đ ể kiểm soát nó d ễ tạo ra s ự tuỳ tiện, lạmquyền t ừ phía các nàh chức trách và các c ơ quan chức năng, ảnh hưởng tới tính thốngnhất của pháp luật, không phù hợp với nguyên tắc pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩa là tôntrọng tính tối cao của Hiến pháp và Luật. Do đó tiền l ệ pháp cũng không được coi làmột hình thức của pháp luật xã hội ch ủ nghĩa.Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân, h ệ thống pháp luật xã hội ch ủ nghĩa chưath ể hoàn chỉnh trong một thời gian ngắn. Đứng trước những yêu cầu cấp bách cầnphải giải quyết ngay một s ố v ụ việc cần thiết, trong nhà nước xã hội ch ủ nghĩa vẫncòn s ử dụng hình thức này với những dạng mới, ví d ụ: Tổng kết quá trình giải quyếtmột s ố v ụ việc c ụ th ể, điển hình đ ể đ ề ra đường lối hướng dẫn giải quyết các vụviệc tương t ự khi còn thiếu pháp luật.Văn bản quy phạm pháp luật, hình thức pháp luật tiến b ộ nhất, là hình thức cơbản của pháp luật xã hội ch ủ nghĩa.
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do c ơ quan nhà nước có thẩm quyềnban hành theo th ủ tục, trình t ự luật định, trong đó có các quy tắc x ử s ự chung, đượcnhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan h ệ xã hội theo định hướng xãhội ch ủ nghĩa và được áp dụng nhiều lần trong thực t ế đời sống.T ừ định nghĩa trên rút ra những nhận xét sau:- Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do c ơ quan nhà nước có thẩm quyềnban hành. Nghĩa là ch ỉ có những văn bản nào được c ơ quan nhà nước có thẩm quyền(theo luật định) ban hành mới có th ể là văn bản quy phạm pháp luật.Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa đựng các quy tắc x ử s ự chung(các quy phạm pháp luật). Điều này đ ể phân biệt với những văn bản mặc dù có ýnghĩa pháp lý nhưng không chứa đựng các quy tắc x ử s ự chung thì cùng không phải làvăn bản quy phạm pháp luật. Ví d ụ: Lời kêu gọi, lời hiệu triệu, thông báo, tuyên bốcủa nhà nước xã hội ch ủ nghĩa ... mặc dù có ý nghĩa pháp lý nhưng không phải là vănbản quy phạm pháp luật.- Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng nhiều lần trong đời sống, trongmọi trường hợp. Khi có s ự kiện pháp lý xảy ra văn bản quy phạm pháp luật lại đượcáp dụng.- Tên gọi, nội dung và trình t ự ban hành các loại văn bản quy phạm pháp luậtđược quy định c ụ th ể trong pháp luật.2. Các loại văn bản quy phạm pháp luật ở Việt NamH ệ thống văn bản quy phạm pháp luậtở Việt Nam theo Hiến Pháp 1992 vàLuật ban hành Văn bản quy phạm pháp luật (có hiệu lực t ừ ngày 1-1-1997, sửa đổi, bổsung năm 2002) bao gồm:- Văn bản do Quốc Hội ban hành: Hiến pháp, Luật, Ngh ị quyết.- Văn bản do U ỷ ban Thường v ụ Quốc hội ban hành: Pháp lệnh, Ngh ị quyết.- Văn bản do các c ơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Việt Nam ban hành đ ể thihành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc Hội, U ỷ ban Thường v ụ Quốc hội.Căn c ứ vào trình t ự ban hành và giá tr ị pháp lý, các văn bản quy phạm pháp luậtđược chia ra thành 2 loại là các văn bản luật và văn bản dưới luật.2.1. Các văn bản luậtVăn bản luật là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, c ơ quan cao nhấtcủa quyền lực nhà nước ban hành.Trình t ự, th ủ tục và hình thức của văn bản luật được quy định tại các Điều: 84,88 và 147 của Hiến pháp năm 1992 Nước Cộng hoà Xã hội ch ủ nghĩa Việt Nam. Cácvăn bản này có giá tr ị pháp lý cao nhất. Mọi văn bản khác (văn bản dưới luật) khi banhành đều phải dựa trên c ơ s ở của văn bản luật và không được ttrái với các quy địnhtrong văn bản đó.Văn bản Luật có các hình thức là Hiến pháp và luật.- Hiến pháp (bao gồm Hiến pháp và các Đạo luật v ề b ổ sung hay sửa đổi Hiếnpháp). Hiến pháp quy định những vấn đ ề c ơ bản nhất của Nhà nước nh ư: Hình thứcvà bản chất của Nhà nước, ch ế đ ộ chính tr ị, ch ế đ ộ kinh t ế, văn hoá, xã hội, quyền vànghĩa v ụ c ơ bản của công dân, h ệ thống t ổ chức, nguyên tắc hoạt động và thẩmquyền của các c ơ quan nhà nước. Trong h ệ thống văn bản quy phạm pháp luật, Hiếnpháp là luật c ơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất. Mọi văn bản phápluật khác đều phải phù hợp với các quy định của Hiếnpháp.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34:
Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36:
Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38:
triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40:
Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42:
CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44:
- Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130: Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134: 2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136: - Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138: Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140: Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142: t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145: CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó