CHƯƠNG XIIIPHÁP LUẬT T Ư SẢNCùng với s ự ra đời của nhà nước t ư sản, pháp luật t ư sản cũng hình thành vàphát triển. So với pháp luật ch ủ nô và pháp luật phong kiến, pháp luật t ư sản có nhiềutiến b ộ. Pháp luật t ư sản có s ự phát triển khá hoàn thiện v ề phạm vi điều chỉnh vàhình thức th ể hiện.I. BẢN CHẤT CỦA PHÁP LUẬT T Ư SẢNPháp luật t ư sản tồn tại và phát triển trên c ơ s ở của quan h ệ sản xuất t ư bảnch ủ nghĩa và chịu s ự chi phối có tính chất quyết định của quan h ệ đó.Quan h ệ sản xuất t ư bản ch ủ nghĩa là quan h ệ hàng hoá tồn tại dựa trên chếđ ộ t ư hữu và bóc lột lao động làm thuê. Chính điều này đã làm giai cấp t ư sản đặc biệtquan tâm đến việc duy trì và củng c ố ch ế đ ộ t ư hữu, cạnh tranh t ự do và pháp luật trởthành công c ụ đ ể thực hiện vai trò đó. Pháp luật t ư sản th ể hiện ý chí của giai cấp tưsản là bằng mọi giá duy trì và củng c ố ch ế đ ộ t ư hữu là c ơ s ở tồn tại của Nhà nướct ư sản, C.Mác và Ph.Ăng ghen đã ch ỉ rõ bản chất của pháp luật t ư sản: “pháp quyềncủa các ông ch ỉ là ý chí của giai cấp các ông được đ ề lên thành luật pháp, cái ý chí mànội dung do những điều kện sinh hoạt vất chất của giai cấp các ông quyết định”1.Nh ư vậy, pháp luật t ư sản một mặt là công c ụ đ ể Nhà nước t ư sản củng c ố vàbảo v ệ nền trật t ự xã hội phù hợp, có lợi cho giai cấp t ư sản, là công c ụ chuyên chínht ư sản nhằm củng c ố, bảo v ệ các l ợ ích kinh t ế, chính tr ị, t ư tưởng... của giai cấp tưsản. Mặt khác bản chất, nội dung của pháp luật t ư sản do chính những điều kiện tồntại của giai cấp t ư sản- ch ế đ ộ t ư hữu t ư bản quyết định.Cũng giống nh ư bản chất của bất kỳ kiểu pháp luật bóc lột nào, pháp luật tưsản trước tiên là công c ụ đ ể bảo v ệ s ở hữu t ư nhân- c ơ s ở kinh t ế của xã hội bóc lộtvà bảo v ệ ch ế đ ộ người bóc lột người.Th ứ hai, pháp luật t ư sản ghi nhận và bảo v ệ s ự thống tr ị v ề chính tr ị của giaicấp t ư sản.Th ứ ba, pháp luật t ư sản ghi nhận và bảo v ệ s ự thống tr ị của t ư sản v ề mặt tưtưởng.Tuy nhiên, đ ể đánh giá đầy đ ủ, toàn vẹn và khách quan bản chất của pháp luậtt ư sản phải cần thiết thông qua các ch ế định c ụ th ể được quy định trong pháp luật.1. Quyền s ở hữuQuyền s ở hữu là một trong những ch ế định phát triển, hoàn thiện nhất củapháp luật t ư sản. Ch ế định quyền s ở hữu trong pháp luật t ư sản được k ế thừa từnhững nguyên tắc của ch ế định quyền s ở hữu trong Luật La mã c ổ đại. Tuy nhiên giaicấp t ư sản đã có công phát triển đến mức hoàn thiện nhất v ề hình thức ch ế địnhquyền s ở hữu.Hiến pháp và pháp luật các nước t ư sản tuyên b ố quyền t ư hữu là quyền thiêngliêng bất kh ả xâm phạm. Pháp luật bảo v ệ quyền t ư hữu của tất c ả mọi người, quyềnt ư hữu chung. Bản Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Nước Pháp năm 1789 đãtuyên b ố: không ai có th ể mất quyền s ở hữu là một quyền thiêng liêng bất kh ả xâmphạm tr ừ trường hợp có s ự cần thiết của xã hội mà luật đã quy định với điều kiện làbồi thường trước và công bằng. Bên cạnh đó, cũng giống nh ư pháp luật ch ủ nô và1C.Mác- Ph.Ăng ghen. Tuyển tập, NXB S ự thật, Hà Nội 1980, tậ p1, tr562,563.
pháp luật phong kiến, pháp luật t ư sản quy định các hình phạt nặng n ề đối với cáchành vi xâm phạm tới quyền t ư hữu; đồng thời hạn ch ế áp dụng các biện pháp tịchthu, trưng thu, trưng mua, trưng dụng. Nhận định v ề vấn đ ề này trong Tuyên ngônĐảng Cộng sản, C.Mác và Ph.Ăng ghen viết: “lao động làm thuê, lao động của ngườivô sản có tạo ra s ở hữu cho người vô sản không? Tuyệt đối không. Nó tạo ra t ư bản,tức là cái s ở hữu bóc lột lao động làm thuê” 1. Nhận xét này của Mác vẫn hoàn toàn giữnguyên giá tr ị đối với xã hội t ư sản hiện đại.Khi ch ủ nghĩa t ư bản chuyển sang ch ủ nghĩa t ư bản độc quyền nhà nước, chếđịnh s ở hữu có s ự thay đổi, bên cạnh s ở hữu t ư nhân có thêm s ở hữu nhà nước, vì vậyngay lập tức có các quy định v ề nó xuất hiện. Mặc dù các học gi ả t ư sản mô t ả v ề sựhình thành s ở hữu nhà nước và các quy định pháp lý v ề nó nh ư là một hiện tượng “xãhội hoá” t ư liệu sản xuất, nh ư là một tiền đ ề cho s ự chuyển hoá nhà nước t ư sản sangnhà nước xã hội ch ủ nghĩa. Thực chất việc xuất hiện hình thức s ở hữu nhà nướckhông làm thay đổi bản chất của ch ế đ ộ t ư hữu t ư sản cũng nh ư không làm thay đổibản chất của pháp luật t ư sản v ề s ở hữu: “Nhà nước ấy càng chuyển nhiều lực lượngsản xuất thành tài sản của nó bao nhiêu thì nó lại càng biến thành nhà t ư bản tập thểthực s ự bấy nhiêu và càng bóc lột công nhân bấy nhiêu. Công nhân vẫn là những ngườicông nhân làm thuê, những người vô sản. Quan h ệ T ư bản ch ủ nghĩa vẫn không b ị thủ1tiêu mà trái lại còn được đẩy tới ch ỗ tột cùng” .Kết luận mang tính nguyên lý trên của C.Mác- Ph.Ăng ghen trong tác phẩmchống Đuy Rinh vẫn còn gi ữ nguyên giá tr ị. Tuy nhiên, trong những thập niên cuối củath ế k ỷ XX, và những năm đầu của th ế k ỷ XXI, các Nhà nước t ư sản đặc biệt nhómcác nhà nước t ư sản phát triển cũng rất chú trọng tới chức năng xã hội của mình. Sựtác động của nhà nước t ư sản tới các vấn đ ề s ở hữu không ch ỉ đơn thuần vì lợi íchcủa giai cấp t ư sản mà còn tính đến lợi ích của xã hội nói chung. Vì vậy pháp luật tưsản ngày càng th ể hiện rõ chức năng xã hội của mình.2. Ch ế định hợp đồngCh ế định hợp đồng là ch ế định mang tính tiến b ộ nhất của pháp luật t ư sản sovới pháp luật ch ủ nô và pháp luật phong kiến, nó hình thành và phát triển dựa trênnguyên tắc t ự do hợp đồng, th ể hiện s ự t ự do ý chí, bình đẳng của các bên tham giavào quan h ệ.Nguyên tắc t ự do hợp đồng được s ử dụng đ ể điều chỉnh các quan h ệ khác nhaunh ư quan h ệ mua bán, quan h ệ lao động... V ề hình thức, ch ế định hợp đồng quy địnhquyền bình đẳng giữa các ch ủ th ể tham gia quan h ệ hợp đồng, khi tham gia quan hệcác bên t ự mình quyết định việc có ký kết hợp đồng hay không, không bên nào cưỡngép bên nào. Vì vậy nhìn ở góc đ ộ này quan h ệ hợp đồng không mang dấu ấn quyềnlực của người tạo ra nó, tức là quyền lực của giai cấp t ư sản. Thực chất, ch ế địnhhợp đồng cũng phản ánh bản chất của giai cấp t ư sản, bởi l ẽ nó là hình thức pháp lýtốt nhất cho ch ế đ ộ cạnh tranh t ự do mua và bán, t ự do vốn rất phù hợp với lợi ích củanhà t ư sản.Trong thời kỳ ch ủ nghĩa t ư bản độc quyền và ch ủ nghĩa t ư bản độc quyền nhànước, dưới sức ép của phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân buộc nhà nước tưsản phải có những nhượng b ộ đưa ra các quy định từng bước thừa nhận các quyền về1C.Mác- Ph.Ăng ghen tuyển tập, tập1, NXB S ự thật, Hà Nội 1980, tr 559)1 C.Mác- Ph.Ăng ghen tuyển tập, tập5, NXB S ự thật, Hà Nội1980, tr 394.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130: Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó