PHẦN TH Ứ HAILÝ LUẬN CHUNG V Ề PHÁP LUẬTCHƯƠNG XNGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT CỦA PHÁP LUẬTI. NGUỒN GỐC CỦA PHÁP LUẬT1.Tính tất yếu khách quan của s ự điều chỉnh các quan h ệ xã hộiXã hội là tổng hoà các mối quan h ệ xã hội, vì vậy bất kỳ xã hội nào cũng cần tớis ự quản lý đ ể tạo lập trật t ự xã hội. Đ ể thiết lập ổn định, trật t ự cho xã hội cần phảicó s ự điều chỉnh đối với các quan h ệ xã hội. S ự điều chỉnh này là nhân t ố bảo đảmcho những nhu cầu của các thành viên trong xã hội. Nói cách khác, s ự điều chỉnh làphương tiện cần thiết đ ể bảo đảm tính t ổ chức của xã hội.Việc điều chỉnh các quan h ệ xã hội trong xã hội cộng sản nguyên thu ỷ đượcthực hiện dưới s ự tác động của h ệ thống các quy phạm xã hội tồn tại dưới dạng cácquy phạm tập quán, tín điều tôn giáo trong xã hội ban đầu này. Quy phạm xã hội làquy tắc v ề hành vi của con người, nói cách khác đó là mô hình hành vi cho cách x ử sựcủa con người. Các quy phạm xã hội này vẫn tồn tại và phát triển trong xã hội có giaicấp.Trong xã hội có giai cấp, có nhà nước, ngoài các quy phạm tập quán, đạo đức,tôn giáo, quy phạm v ề t ổ chức xã hội... pháp luật nổi bật lên nh ư là nhân t ố hàng đầu,có vai trò đặc biệt trong việc điều chỉnh các quan h ệ xã hội.2. S ự ra đời của pháp luậtTrong lịch s ử phát triển của loài người đã có thời kỳ không có pháp luật đó là thờikỳ xã hội cộng sản nguyên thu ỷ. Trong xã hội này, đ ể điều chỉnh các quan h ệ xã hội,tạo lập trật t ự, ổn định cho xã hội, người ngyên thu ỷ s ử dụng các quy phạm xã hội, đólà các tập quán và tín điều tôn giáo. Các quy phạm xa hội trong ch ế đ ộ cộng sảnnguyên thu ỷ có những đặc điểm :- Th ể hiện ý chí chung của các thành viên trong xã hội, bảo v ệ lợi ích cho tất cảthành viên trong xã hội.- Là quy tắc x ử s ự chung của c ả cộng đồng, là khuôn mẫu của hành vi.- Được thực hiện trên c ơ s ở t ự nguyện, dựa trên tinh thần hợp tác giúp đ ỡ lẫnnhau, mặc dù trong xã hội cộng sản nguyên thu ỷ cũng đã tồn tại s ự cưỡng ch ế nhưngkhông phải do một b ộ máy quyền lực đặc biệt t ổ chức nên, mà do c ả cộng đồng tổchức nên.Những tập quán và tín điều tôn giáo lúc bấy gi ờ là những quy tắc x ử s ự rất phùhợp đ ể điều chỉnh các quan h ệ xã hội, bởi vì nó phản ánh đúng trình đ ộ phát triển kinht ế - xã hội của ch ế đ ộ cộng sản nguyên thu ỷ, phù hợp với tính chất khép kín của tổchức th ị tộc, bào tộc, b ộ lạc.Khi ch ế đ ộ t ư hữu xuất hiện và xã hội phân chia thành giai cấp những quy phạmxã hội đó tr ở nên không còn phù hợp. Trong điều kiện xã hội mới xuất hiện ch ế đ ộ tưhữu, xã hội phân chia thành các giai cấp đối kháng, tính chất khép kín trong xã hội bịphá v ỡ, các quy phạm phản ánh ý chí và bảo v ệ lợi ích chung không còn phù hợp.Trong điều kiện lịch s ử mới xã hội đòi hỏi phải có những quy tắc xã hội mới đ ể thiếtlập cho xã hội một “trật t ự”, loại quy phạm mới này phải th ể hiện được ý chí của giaicấp thống tr ị, đáp ứng nhu cầu đó pháp luật đã ra đời.
Giai đoạn đầu giai cấp thống tr ị tìm cách vận dụng những tập quán có nội dungphù hợp với lợi ích của giai cấp mình, biến đổi chúng và bằng con đường nhà nướcnâng chúng lên thành các quy phạm pháp luật. Ví d ụ: Nhà nước Việt Nam suốt thời kỳHùng vương - An Dương Vương chưa có pháp luật thành văn, hình thức của pháp luậtlúc bấy gi ờ ch ủ yếu là tập quán pháp.Bên cạnh đó các nhà nước đã nhanh chóng ban hành các văn bản pháp luật. Bởil ẽ, nếu ch ỉ dùng các tập quán đã chuyển hoá đ ể điều chỉnh các quan h ệ xã hội thì sẽcó rất nhiều các quan h ệ xã hội mới phát sinh trong xã hội không được điều chỉnh, vìvậy đ ể đáp ứng nhu cầu này hoạt động xây dựng pháp luật của các nhà nước đã rađời. Hoạt động này lúc đầu còn đơn giản, nhiều khi ch ỉ là các quyết định của các cơquan t ư pháp, hành chính, sau dần tr ở nên hoàn thiện cùng với s ự phát triển và hoànhiện của b ộ máy nhà nước.Nh ư vậy pháp luật được hình thành bằng hai con đường: Th ứ nhất nhà nướcthừa nhận các quy phạm xã hội - phong tục, tập quán chuyển chúng thành pháp luật,th ứ hai, bằng hoạt động xây dựng pháp luật định ra những quy phạm mới.II. BẢN CHẤT CỦA PHÁP LUẬTBản chất của pháp luật cũng giống nh ư nhà nước là tính giai cấp của nó, khôngcó “pháp luật t ự nhiên “ hay pháp luật không có tính giai cấp.Tính giai cấp của pháp luật trước hết ở ch ỗ, pháp luật phản ánh ý chí nhà nướccủa giai cấp thống tr ị, nội dung của ý chí đó đựơc quy định bởi điều kiện sinh hoạtvật chất của giai cấp thống tr ị. Nh ờ nắm trong tay quyền lực nhà nước, giai cấp thốngtr ị đã thông qua nhà nước đ ể th ể hiện ý chí của giai cấp mình một cách tập chungthống nhất, hợp pháp hoá ý chí của nhà nước, được nhà nước bảo h ộ thực hiện bằngsức mạnh của nhà nước.Tính giai cấp của pháp luật còn th ể hiện ở mục đích điều chỉnh của pháp luật.Khi xem xét v ề mục đích của pháp luật, trước hết pháp luật nhằm điều chỉnh quan hệgiữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội. Vì vậy, pháp luật là nhân t ố đ ể điều chỉnh vềmặt giai cấp các QHXH nhằm hướng các QHXH phát triển theo một trật t ự phù hợpvới ý chí của giai cấp thống tr ị, bảo v ệ củng c ố địa v ị của giai cấp thống tr ị. Với ýnghĩa đó, pháp luật chính là công c ụ đ ể thực hiện s ự thống tr ị giai cấp.Mặt khác, bản chất của pháp luật còn th ể hiện thông qua tính xã hội của phápluật. Tính xã hội của pháp luật th ể hiện thực tiễn pháp luật là kết qu ả của s ự” chọnlọc t ự nhiên” trong xã hội. Các quy phạm pháp luật mặc dù do các c ơ quan nhà nướccó thẩm quyền ban hành nhằm điều chỉnh các QHXH, tuy nhiên trong thực tiễn chỉnhững quy phạm nào phù hợp với thực tiễn mới được thực tiễn gi ữ lại thông qua nhànước, đó là những quy phạm’’ hợp lý ‘’, “khách quan’’được s ố đông trong xã hội chấp nhận, phù hợp với lợi ích của đa s ố trong xã hội.Giá tr ị xã hội của pháp luật còn th ể hiệnở ch ỗ, quy phạm pháp luật vừa làthước đo của hành vi con người, vừa là công c ụ kiểm nghiệm các quá trình, các hiệntượng xã hội, là công c ụ đ ể nhận thức xã hội và điều chỉnh các QHXH, hướng chúngvận động, phát triển phù hợp với các quy luật khách quan.Đ ể nhận thức đầy đ ủ v ề bản chất của pháp luật cần phải xem xét các mối liênh ệ của pháp luật với kinh t ế, chính tr ị nhà nước với các quy phạm xã hội khác cũngnh ư các thuộc tính và chức năng của pháp luật và điều này được trình bày trong nhữngphần tiếp theo của chươngnày.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó