Chức năng tiến hành chiến tranh xâm lược đ ể m ở rộng thuộc địa là chức năngđối ngoại ch ủ yếu của nhà nước t ư sản thời kỳ ch ủ nghĩa t ư bản cạnh tranh t ự do.Các nhà nước t ư sản tìm mọi cách xâm lược các vùng đất mới hoặc gây chiến tranhvới nhà nước t ư sản khác đ ể chia lại th ế giới, xác định quyền thống tr ị hay m ở rộngvùng ảnh hưởng của mình.Khi h ệ thống xã hội ch ủ nghĩa được thiết lập, chức năng đối ngoại ch ủ yếucủa các nhà nước t ư sản là tiến hành chống phá các nước xã hội ch ủ nghĩa, đe do ạ ,chia r ẽ phong trào giải phóng dân tộc.5. Chức năng đối ngoại hoà bình, hợp tác quốc tếTrong giai đoạn hiện nay bối cảnh quốc t ế có nhiều thay đổi vì th ế nhiều nhànước t ư sản có s ự thay đổi tích cực trong quan h ệ đối ngoại, giải quyết các vấn đềquốc t ế thông qua đối thoại với những chính sách đối ngoại mềm dẻo. Bên cạnh đó,các nhà nước t ư sản tăng cường m ở rộng các hình thức hợp tác quốc t ế trong nhiềulĩnh vực phát triển xã hội nh ư: kinh t ế, văn hoá - xã hội, môi trường, khoa học - kỹthuật, các vấn đ ề nhân đạo... với các nước có ch ế đ ộ chính tr ị khác nhau.III. B Ộ MÁY NHÀ NƯỚC T Ư SẢNCác nhà nước t ư sản dù được t ổ chức dưới hình thức chính th ể nào thì vẫn đềucó chung một cách thức t ổ chức b ộ máy nhà nước trên c ơ s ở thuyết phân quyền nhằmchống lại s ự độc đoán chuyên quyền của ch ế đ ộ chuyên ch ế phong kiến, giải quyếtnhững vấn đ ề thuộc nội b ộ của giai cấp t ư sản và che đậy bản chất thực của mìnhtrước quần chúng nhân dân lao động.Nội dung của thuyết phân quyền là s ự phân chia quyền lực nhà nước thành 3nhánh quyền: lập pháp, hành pháp và t ư pháp. Ba nhánh quyền này phải được giao choba c ơ quan nhà nước khác nhau nắm gi ữ trên một c ơ ch ế kìm ch ế, đối trọng nhaunhưng độc lập với nhau, yếu t ố ch ủ đạo của học thuyết là “dùng quyền lực đ ể hạnch ế quyền lực”.Trên c ơ s ở của nguyên tắc phân chia quyền lực, v ề c ơ bản b ộ máy nhà nước tưsản bao gồm những b ộ phận sau:1. Ngh ị việnV ề hình thức, ngh ị viện t ư sản là c ơ quan quyền lực cao nhất, nắm quyền lậppháp. V ề c ơ cấu t ổ chức ngh ị viện t ư sản c ớ th ể được t ổ chức theo c ơ cấu 1 việncũng có th ể được t ổ chức theo c ơ cấu nhiều viện nhưng phần lớn các nước có c ơ cấu2 viện: thượng ngh ị viện và h ạ ngh ị viện. Với ngh ị viện có c ơ cấu 2 viện v ề nguyêntắc thượng ngh ị viện có ít quyền hơn so với h ạ ngh ị viện và được hình thành bằngnhiều hình thức khác nhau: bầu, b ổ nhiệm, thừa k ế... H ạ ngh ị viện được hình thànhbằng hình thức bầu c ử.Quyền lực của ngh ị viện t ư sảnở các giai đoạn phát triển khác nhau của nhànước t ư sản cũng hết sức khác nhau. Ơ giai đoạn đầu của nhà nước t ư sản vai trò củangh ị viện là hết sức lớn. Đây chính là ch ế định dân ch ủ nhất trong c ơ cấu t ổ chức bộmáy nhà nước t ư sản, là c ơ s ở hợp pháp đ ể giai cấp t ư sản đấu tranh gạt b ỏ đặcquyền, đặc lợi của giai cấp phong kiến, điều này hoàn toàn đúng với câu nói: “nghịviện Anh có th ể làm được mọi việc tr ừ việc biến đàn bà thành đàn ông”. Chuyển sanggiai đoạn đ ế quốc ch ủ nghĩa, ch ế đ ộ ngh ị viện mất dần vai trò là trung tâm quyền lựcchính tr ị, ảnh hưởng của ngh ị viện trong đời sống nhà nước b ị giảm sút do xu hướngtập trung quyền lực vào h ệ thống c ơ quan hành pháp. Hiện nay, việc xem xét s ự phát
triển của ngh ị viện t ư sản là hết sức phức tạp và khó khăn, bởi l ẽ ngh ị viện t ư sảnhiện nay không đơn thuần ch ỉ là c ơ quan lập pháp mà đóng vai trò quan trộng đối vớiquá trình phát triển dân ch ủ (đặc biệt ở những nước mà các đảng cánh t ả nắm đượcđa s ố gh ế trong ngh ị viện).2. Nguyên th ủ quốc giaNguyên th ủ quốc gia là người người đớng đầu nhà nước, đại diện cho cácquốc gia trong các quan h ệ đối nội và đối ngoại.Chức v ụ này trong các nhà nước có các hình thức chính th ể khác nhau, s ự hìnhthành và thẩm quyền cũng hết sức khác nhau. Trong các nhà nước có hình thức chínhth ể quân ch ủ lập hiến nguyên th ủ được hình thành bằng con đường truyền k ế , vàđược nhìn nhận nh ư là biểu tượng cho truyền thống và s ự thống nhất dân tộc (NhậtBản, Vương quốc Anh...).Ở các nước có chính th ể cộng hoà, nguyên th ủ quốc gia được hình thành thôngqua con đường bầu c ử. Tuy nhiên thẩm quyền của h ọ cũng hết sức khác nhau ở cácloại hình chính th ể khác nhau. Nếu nh ư trong chính th ể cộng hoà tổng thống quyềnlực của nguyên th ủ là hết sức lớn, vừa là người đứng đầu nhà nước, vừa là ngườiđứng đầu c ơ quan hành pháp (M ỹ, Mêxicô, Philippin...), thì trái lại ở những nước cóchính th ể cộng hoà đại ngh ị cũng giống nh ư các nước có chính th ể quân ch ủ lập hiến,nguyên th ủ quốc gia phần lớn mang tính chất đại diện hình thức. Tuy nhiên, nguyênth ủ quốc gia cũng có ảnh hưởng nhất định trong việc thành lập chính ph ủ hoặc trongmột s ố vấn đ ề khác nh ờ s ử dụng s ứ mạng đạo đức và là biểu tượng của v ị đứng đầuđầu nhà nước (Đức, Ý, Nhật Bản...).3. Chính phủChính ph ủ là c ơ quan nắm quyền hành pháp trong nhà nước t ư sản. Chính phủđóng một vai trò cực kỳ quan trọng và gi ữ v ị trí trung tâm trong b ộ máy nhà nước. Trênthực t ế, chính ph ủ t ư sản quyết định phần lớn các chính sách đối nội và đối ngoại củanhà nước t ư sản.Cách thức hình thành chính ph ủ trong các nhà nước t ư sản cũng hết sức khácnhau . Đối với những nước có chính th ể cộng hoà tổng thống, chính ph ủ được thànhlập không ph ụ thuộc vào ngh ị viện, đứng đầu chính ph ủ là tổng thống, những nướcnày không đặt ra chức v ụ th ủ tướng. Đối với các nước có chính th ể cộng hoà đại nghịhoặc quân ch ủ đại ngh ị, chính ph ủ được thành lập trên c ơ s ở của đảng chính tr ị nắmđại đa só gh ế trong ngh ị viện. Th ủ tướng chính ph ủ và các thành viên chính ph ủ có thểdo tổng thống b ổ nhiệm (Italia, Pháp, Nhật), có th ể do tổng thống kết hợp với nghịviện bầu (Đức).4. Toà ánToà án t ư sản nắm quyền t ư pháp, Toà án có vai trò rất quan trọng trong việcthực hiện quyền lực chính tr ị của giai cấp t ư sản.Các thẩm phán của nhà nước t ư sản thường có tính chuyên nghiệp cao, chủyếu được b ổ nhiệm với nhiệm kỳ dài, thậm chí ở một s ố nước là nhiệm kỳ suốt đời,nếu bảo đảm sức khỏe và không phạm tội.Tuy nhiên ở các h ệ thống pháp luật khác nhau, thẩm quyền và phương thứchoạt động của toà án cũng khác nhau, đặc biệt là giữa h ệ thống pháp luật Ăng lô - Xắcxông và H ệ thống pháp luật Châu Âu lục địa.Bên cạnh h ệ thống toà án c ổ điển, nhà nước t ư sản còn thiết lập các toà ánkhác nh ư: toà hành chính, toà thương mại, toà v ị thành niên, toà bảo hiến...
- Page 2 and 3: Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5: Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7: trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10: ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16: nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35: Đây là hoạt động thường
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88:
Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90:
CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92:
giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94:
xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96:
- Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98:
Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100:
điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102:
H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104:
những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106:
H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108:
vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó