Những tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội tuy không rơi vào tìnhtrạng vô quyền nh ư nô l ệ , nhưng h ọ có rất ít quyền đặc biệt quyền tham gia các côngviệc của Nhà nước và xã hội- Pháp luật ch ủ nô ghi nhận s ự thống tr ị tuyệt đối của gia trưởng đối với cáccon trong gia đình.Trong gia đình ch ủ nô, người gia trưởng có nhiều quyền lực so với các thànhviên khác, điều này th ể hiện rõ nét trong quan h ệ giữa người gia trưởng đối với v ợ vàcon trên c ả hai phương diện quan h ệ nhân thân và quan h ệ tài sản.Trong quan h ệ đối với con, con cái thuộc toàn quyền của người gia trưởng, concủa người ch ủ nô tuy không phải là nô l ệ nhưng b ị coi là thuộc s ở hữu của ch ủ nô.Con của ch ủ nô có quyền công dân, có địa v ị pháp lý nhất định nhưng ch ủ nô có toànquyền quyết định đến s ố phận, tính mạng của h ọ.Luật La mã quy định ch ỉ người cha mới là ch ủ th ể độc lập, các con ch ỉ lànhững người thuộc quyền người khác. Trong xã hội nếu đã lớn tuổi con trai trưởngngang hàng b ố và gi ữ những địa v ị trong xã hội (tr ừ địa v ị ngh ị viện), nhưng trong giađình anh ta hoàn toàn ph ụ thuộc quyền lực của người b ố, k ể c ả khi đã lấy v ợ và cócon.Trong quan h ệ đối với v ợ, v ợ ch ỉ có địa v ị ngang hàng với con cái. V ợ có nghĩav ụ phải trung thành với chồng. Người chồng có quyền được ngoại tình nhưng nếungười v ợ ngoại tình b ị bắt qu ả tang s ẽ b ị giết tại ch ỗ cùng với người tình hoặc bịgiam vào nhà kín suốt đời.- Pháp luật ch ủ nô quy định những hình phạt dã man, tàn bạoCác biện pháp ph ổ biến được s ử dụng là t ử hình, hu ỷ hoại các b ộ phận củathân th ể. Việc thực hiện các hình phạt t ử hình cũng được thi hành bằng những biệnpháp dã man nh ư: ném phạm nhân vào vạc dầu, ném vào lửa, chôn sống...Pháp luậtch ủ nô còn quy định biện pháp trách nhiệm tập th ể và cho phép dùng nhục hình.- Pháp luật ch ủ nô có quan h ệ mật thiết tới tôn giáo, đạo đức, luân lý và nhữngquy tắc ứng x ử trong gia đình cũng nh ư trong xã hôi.3. Hình thức của pháp luật ch ủ nôPháp luật ch ủ nô là kiểu pháp luật đầu tiên trong lịch s ử . Thời kỳ đầu pháp luậtch ủ nô ch ủ yếu tồn tại dưới dạng pháp luật không thành văn và chưa hình thành mộth ệ thống chuẩn mực bền vững. Do vậy, hình thức biểu hiện của pháp luật rất đadạng.Hình thức ph ổ biến của pháp luật ch ủ nô là tập quán pháp. Nhà nước ch ủ nô thừanhận những tập quán xã hội cộng sản nguyên thu ỷ thành pháp luật và bảo đảm chochúng được thực hiện bằng pháp luật.- Ngoài tập quán pháp, các quyết định của c ơ quan nhà nước ch ủ nô và cá nhânch ủ nô khi giải quyết một trường hợp c ụ th ể cũng được thừa nhận là khuôn mẫu đểgiải quyết các trường hợp tương t ự.- Giai đoạn sau cùng với s ự phát triển của ch ữ viết các nhà nước ch ủ nô banhành các VBQPPL. Thời kỳ đầu các văn bản này ch ỉ là s ự sao chép các tập quán pháplại thành một h ệ thống, v ề sau một s ố nhà nước ch ủ nô đã ban hành được những bộluật tổng hợp công phu và khá hoàn chỉnh nh ư b ộ luật Manu của Ấn Đ ộ, b ộ luậtĐracông của Hy Lạp, b ộ luật Hammurabi (th ế k ỷ XVII trước công nguyên) của nhànước Babilon, b ộ luật La Mã của nhà nước La Mã (th ế k ỷ V- TCN), trong s ố các bộluật của các nhà nước ch ủ nô đây được coi là b ộ luật hoàn thiện nhất.
II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. Bản chất của pháp luật phong kiếnPháp luật phong kiến là kiểu pháp luật th ứ hai trong lịch s ử, ra đời cùng với sựra đời của nhà nước phong kiến. Kiểu pháp luật Phong kiến thay th ế cho kiểu phápluật ch ủ nô, chứa đựng nhiều yếu t ố tiến b ộ hơn pháp luật ch ủ nô.Xét v ề bản chất của pháp luật phong kiến nó do chính các điều kiện kinh t ế xãhội phong kiến quy định hay nói cách khác nó do quan h ệ sản xuất phong kiến quyđịnh. Vì vậy, v ề mặt bản chất giai cấp, pháp luật phong kiến th ể hiện ý chí của giaicấp địa ch ủ, phong kiến, là phương tiện đ ể bảo v ệ trật t ự xã hội phong kiến, trướchết là quan h ệ sản xuất phong kiến. Nó ghi nhận s ự bất bình đẳng giữa các đẳng cấpkhác nhau trong xã hội, s ự l ệ thuộc của nông dân vào giai cấp địa ch ủ, bảo v ệ s ự ápbức bóc lột của giai cấp địa ch ủ phong kiến đối với nông dân.V ề phương diện xã hội pháp luật phong kiến có vai trò xã hội nhất định. Nó làphương tiện đ ể nhà nước phong kiến thực hiện những công việc chung của xã hội,ghi nhận và phát triển các quan h ệ xã hội của hình thái kinh t ế xã hội phong kiến caohơn, tiến b ộ hơn so với hình thái kinh t ế xã hội chiếm hữu nô l ệ. Đồng thời pháp luậtphong kiến là phương tiện đ ể nhà nước phong kiến thực hiện những công việc chung,những chức năng xã hội. Trong những hoàn cảnh, điều kiện lịch s ử c ụ th ể pháp luậtphong kiến không ch ỉ th ể hiện ý chí của giai cấp địa ch ủ phong kiến mà còn phản ánhý chí chung của toàn xã hội.Ví d ụ: Trong b ộ Quốc triều hình luật của nhà Lê ngoài các quy định th ể hiện ýchí, bảo v ệ lợi ích của giai cấp địa ch ủ phong kiến, ta còn gặp rất nhiều quy định màmục đích là đ ể thiết lập trật t ự xã hội nh ư: Th ể l ệ chia ruộng đất công, quy định cácvấn đ ề bảo v ệ ruộng đất, quy định v ề vấn đ ề thừa k ế...2. Các đặc trưng c ơ bản của pháp luật phong kiến- Pháp luật phong kiến là pháp luật đẳng cấp và đặc quyềnPháp luật phong kiến chia giai cấp trong xã hội thành nhiều đẳng cấp khácnhau. Mỗi đẳng cấp có địa v ị xã hội và địa v ị pháp lý khác nhau. Pháp luật phong kiếncông khai tuyên b ố cho mỗi đẳng cấp có những đặc quyền riêng. Quyền lợi cao nhấttrong xã hội Phong kiến thuộc v ề vua, vua có toàn quyền, sau vua là các địa ch ủ lớn,tăng l ữ có rất nhiều quyền (quyền xét x ử đối với nông dân, đặt ra luật l ệ, quyền thuthu ế, quyền bắt nông dân phải lao dịch cho mình...), “Nh ư vậy, một mình tên địa chủvừa là nhà làm luật, vừa là quan toà, là v ị chúa t ể có toàn quyềnở trang ấp của mình” 1.Tính chất đặc quyền của pháp luật còn th ể hiệnở việc quy định các biện pháptrách nhiệm khác nhau căn c ứ vào đẳng cấp, th ứ bậc của người phạm tội và người bịhại trong xã hội. Người thuộc đẳng cấp dưới có hành vi xâm hại đến người thuộcđẳng cấp trên, đặc biệt là vua chúa thì b ị trừng tr ị rất nặng. Ngược lại, người thuộcđẳng cấp trên xâm hại người thuộc đẳng cấp dưới bao gi ờ cũng được hưởng hìnhphạt nh ẹ hơn, ví d ụ: trong pháp luật phong kiến Việt Nam quy định Bát ngh ị là 8 hạngngười khi có hành vi phạm tội s ẽ được xem xét đ ể được miễn hoặc giảm nh ẹ hìnhphạt. Tính chất đẳng cấp và đặc quyền của pháp luật phong kiến th ể hiện trong câungạn ng ữ của người Trung Quốc là: “l ễ nghi không tới th ứ dân, hình phạt không tớitrượng phu”.1Mác-Ăng ghen toàn tập, tập 12. NXB Chính tr ị,HN 1995, Tr 361.
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94: xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó