có dấu hiệu lãnh th ổ mà xuất hiện ch ế đ ộ quốc tịch- ch ế định quy định mối quan hệgiữa nhà nước với công dân.Th ứ hai, nhà nước thiết lập quyền lực công.Nhà nước là t ổ chức công quyền thiết lập một quyền lực đặc biệt không cònhoà nhập với dân c ư nh ư trong xã hội th ị tộc mà “dường nh ư” tách rời và đứng lên trênxã hội. Quyền lực này mang tính chính tr ị, giai cấp, được thực hiện bởi b ộ máy cai tr ị ,quân đội, toà án, cảnh sát... Nh ư vậy, đ ể thực hiện quyền lực, đ ể quản lý xã hội, nhànước có một tầng lớp người đặc biệt chuyên làm nhiệm v ụ quản lý. Lớp người nàyđược t ổ chức thành các c ơ quan nhà nước và hình thành một b ộ máy thống tr ị có sứcmạnh cưỡng ch ế đ ể duy trì địa v ị của giai cấp thống tr ị, bắt các giai cấp, tầng lớpkhác phải phục tùng theo ý chí của mình.Th ứ ba, nhà nước có ch ủ quyền quốc gia.Nhà nước là một t ổ chức quyền lực có ch ủ quyền. Ch ủ quyền quốc gia mangnội dung chính tr ị - pháp lý, th ể hiện quyền t ự quyết của nhà nước v ề mọi chính sáchđối nội và đối ngoại, không ph ụ thuộc vào bất kỳ một yếu t ố bên ngoài nào. Chủquyền quốc gia là thuộc tính gắn liền với nhà nước. Ch ủ quyền quốc gia có tính tốicao. Tính tối cao của ch ủ quyền nhà nước th ể hiện ở ch ỗ quyền lực của nhà nướcph ổ biến trên toàn b ộ đất nước đối với tất c ả dân c ư và các t ổ chức xã hội. Dấu hiệuch ủ quyền nhà nước th ể hiện s ự độc lập, bình đẳng giữa các quốc gia với nhau khôngphân biệt quốc gia lớn hay nh ỏ.Th ứ t ư,nhà nước ban hành pháp luật và buộc mọi thành viên xã hội phải thựchiện.Nhà nước là người đại diện chính thống cho mọi thành viên trong xã hội, đểthực hiện được s ự quản lý đối với các thành viên, nhà nước ban hành pháp luật và bảođảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng ch ế. Tất c ả các quy định của nhà nước đối vớimọi công dân được th ể hiện trong pháp luật do nhà nước ban hành. Nhà nước và phápluật có mối liên h ệ chặt ch ẽ, tác động qua lại và ph ụ thuộc lẫn nhau; nhà nước khôngth ể thực hiện được vai trò là người quản lý xã hội nếu không có pháp luật, ngược lạipháp luật phải thông qua nhà nước đ ể ra đời. Trong xã hội có nhà nước ch ỉ có nhànước mới có quyền ban hành pháp luật.Th ứ năm, nhà nước quy định và tiến hành thu các loại thu ế.Đ ể nuôi dưỡng b ộ máy nhà nước và tiến hành các hoạt động quản lý đất nước,mọi nhà nước đều quy định và tiến hành thu các loại thu ế bắt buộc đối với các dân cưcủa mình.Trong xã hội có nhà nước không một thiết ch ế chính tr ị nào ngoài nhà nước cóquyền quy định v ề thu ế và thu các loại thu ế.T ừ những phân tích ở trên v ề nguồn gốc, bản chất và những dấu hiệu của nhànước, có th ể đi đến một định nghĩa chung v ề nhà nước nh ư sau: nhà nước là một tổchức đặc biệt của quyền lực chính tr ị, có b ộ máy chuyên làm nhiệm v ụ cưỡng ch ế vàthực hiện chức năng quản lý xã hội nhằm th ể hiện và bảo v ệ trước hết lợi ích củagiai cấp thống tr ị trong xã hội có giai cấp đối kháng (của giai cấp công nhân và nhândân lao động dưới s ự lãnh đạo của Đảng cộng sản trong xã hội xã hội ch ủ nghĩa).IV. VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG XÃ HỘI CÓ GIAI CẤPNhà nước và xã hội có giai cấp là hai hiện tượng có quan h ệ biện chứng vớinhau, giữa chúng vừa có s ự thống nhất lại vừa có s ự khác biệt với nhau. Tính thống
nhất của nó được th ể hiện ở ch ỗ trong xã hội có giai cấp thì không th ể thiếu nhànước, đồng thời nhà nước ch ỉ xuất hiện, tồn tại và phát triển trong xã hội có giai cấp.Tuy nhiên, mặc dù có s ự đồng nhất nh ư đã nêu trên thì nhà nước và xã hội vẫn là haihiện tượng khác biệt. V ề mặt c ơ cấu xã hội được hình thành t ừ những giai cấp vàđẳng cấp khác nhau, còn nhà nước lại được cấu thành t ừ những th ể ch ế pháp lý.Trong mối quan h ệ qua lại giữa chúng, xã hội gi ữ vai trò quyết định, xã hội là c ơ sởcho s ự tồn tại và phát triển của nhà nước . Mọi s ự biến đổi của xã hội sớm hay muộncũng s ẽ dẫn tới s ự thay đổi tương ứng của nhà nước. Ngược lại, nhà nước cũng có sựtác động to lớn dến s ự phát triển mọi mặt của xã hội.Nhà nước là một b ộ phận thuộc kiến trúc thượng tầng của xã hội nó có mốiquan h ệ mật thiết với các yếu t ố khác thuộc kiến trúc thượng tầng và ở đây nó đóngvai trò trung tâm. Với t ư cách là một b ộ phận trong kiến trúc thượng tầng của xã hộinhà nước có quan h ệ với c ơ s ở kinh t ế - c ơ s ở h ạ tầng của xã hội.Trong mối quan h ệ với c ơ s ở kinh t ế, là một yếu t ố thuộc kiến túc thượngtầng nên nhà nước được quy định bởi c ơ s ở kinh t ế. Kinh t ế quyết định t ừ s ự xuấthiện của nhà nước, bản chất, chức năng, kiểu, hình thức và b ộ máy nhà nước. Tuyvậy, nhà nước không phải bao gi ờ cũng ph ụ thuộc vào c ơ s ở kinh t ế một cách tuyệtđối, mà nó có tính độc lập tương đối trong quan h ệ với c ơ s ở kinh t ế. Điều này đượcth ể hiện: Hoặc nhà nước có tác động tích cực đến s ự phát triển của c ơ s ở kinh t ế ,hoặc nhà nước có th ể đóng vai trò tiêu cực, cản tr ở s ự phát triển kinh t ế.Trong xã hội có giai cấp, ngoài nhà nước trong xã hội còn có nhiều thiết chếchính tr ị khác nh ư: các đảng phái chính tr ị, các t ổ chức xã hội, các thiết ch ế này hợplại cùng với nhà nước tạo nên h ệ thống chính tr ị. Trong h ệ thống này nhà nước đóngvai trò trung tâm, vì rằng:- Nhà nước là người đại diện chính thức cho tất c ả các giai cấp và tầng lớptrong xã hội, vì th ế nhà nước có c ơ s ở xã hội rộng nhất, tạo s ự d ễ dàng trong việctriển khai các quyết định tới từng công dân trong xã hội.- Nhà nước là t ổ chức quyền lực chính tr ị công cộng đặc biệt, là t ổ chức màquyền lực của nó có tính bắt buộc đối với mọi người thông qua công c ụ pháp luật.- Nhà nước là công c ụ sắc bén nhất của quyền lực chính tr ị, là t ổ chức có sứcmạnh cưỡng ch ế thực hiện những nhiệm v ụ mà không có một t ổ chức chính tr ị nàokhác ngoài nhà nước có th ể thực hiện được, vì nhà nước có b ộ máy cưỡng ch ế nh ư :quân đội, cảnh sát, nhà tù, nắm trong tay các phương tiện vật chất cần thiết.- Nhà nước là một t ổ chức chính tr ị độc lập có ch ủ quyền, biểu hiện cao nhấtở quyền t ự quyết. Ch ỉ có nhà nước mới có quyền quyết định các công việc đối nội vàđối ngoại một cách độc lập không ph ụ thuộc vào bất kỳ quyền lực nào khác.Là một b ộ phận của kiến trúc thượng tầng, nhà nước có mối quan h ệ qua lạichặt ch ẽ với các b ộ phận khác của kiến trúc thượng tầng nh ư chính tr ị, pháp luật ,khoa học, ngh ệ thuật, đạo đức, tôn giáo...Câu hỏi ôn tập1. Phân tích nội dung cac học thuyết phi Mác xít bàn v ề nguồn gốc và bản chấtnhà nước.2. Trình bày nguồn gốc ra đời của nhà nước.3. Phân tích bản chất của nhà nước.4. Phân tích v ị trí, vai trò của nhà nước trong xã hội có giai cấp.
- Page 2 and 3: Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5: Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7: trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10: ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34: Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66:
- Các quyết định của các t
- Page 67 and 68:
- Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70:
Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72:
lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74:
chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76:
diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78:
CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80:
II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82:
CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84:
pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86:
ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88:
Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90:
CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92:
giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94:
xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96:
- Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98:
Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100:
điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102:
H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104:
những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106:
H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108:
vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó