nhà nước không th ể trực tiếp tham gia vào các hoạt động kinh t ế c ụ th ể mà ch ỉ thựchiện việc quản lý hành chính- kinh t ế. Quá trình này ch ỉ được thực hiện trên c ơ sởpháp luật.Thực tiễn Việt Nam trong quá trình t ổ chức và quản lý kinh t ế những năm quađã khẳng định vai trò của pháp luật trong lĩnh vực này. Tình trạng thiếu h ệ thống quyphạm pháp luật kinh t ế đồng b ộ, phản ánh các quy luật khách quan của nền kinh t ế thịtrường đã làm giảm hiệu lực quản lý của nhà nước, kìm hãm s ự phát triển của nềnkinh t ế. Nhận định vai trò của pháp luật đối với chức năng quản lý kinh t ế của nhànước Đảng ta đã ch ỉ rõ: “hoàn chỉnh h ệ thống pháp luật v ề kinh t ế ... hình thành khuônkh ổ pháp lý đồng b ộ cần thiết cho các hoạt động kinh t ế”1 .3. Pháp luật bảo đảm thực hiện nền dân ch ủ xã hội ch ủ nghĩa, phát huy quyềnlực nhân dân, bảo đảm công bằng xã hội.Dân ch ủ là thuộc tính của nhà nước xã hội ch ủ nghĩa. Việc tăng cường hiệulực và phát huy vai trò của nhà nước trong quản lý mọi mặtcủa đời sống xã hội luôngắn liền với quá trình thực hiện và m ở rộng nền dân ch ủ xã hội ch ủ nghĩa, phát huyquyền lực nhân dân, bảo đảm công bằg xã hội. Trong nhà nước xã hội ch ủ nghĩa, việcthiết lập và thực hiện nền dân ch ủ xã hội ch ủ nghĩa được biểu hiện trước hết ở sựcủng c ố và hoàn thiện h ệ thống chính tr ị xã hội ch ủ nghĩa.Đ ể củng c ố và hoàn thiện h ệ thống chính tr ị cần thiết phải xác định rõ c ơ cấut ổ chức, v ị trí, vai trò, chức năng, nhiệm v ụ của mỗi thiết ch ế trong h ệ thống chính tr ị ;xác định đúng đắn mối quan h ệ qua lại của tất c ả các b ộ phận của toàn h ệ thống, từđó tạo điều kiện thuận lợi cho s ự phát triển đồng b ộ của h ệ thống chính tr ị. Pháp luậtxã hội ch ủ nghĩa với bản chất dân ch ủ, th ể hiện ý chí và những lợi ích c ơ bản của tấtc ả các tầng lớp nhân dân lao động s ẽ tạo điều kiện đ ể phát huy dân ch ủ, củng c ố vàhoàn thiện h ệ thống chính tr ị.Những năm vừa qua Đảng và Nhà nước ta đã có ch ủ trương m ở rộng và thựchiện dân ch ủ xã hội ch ủ nghĩa, tuy nhiên do chưa có h ệ thống pháp luật đồng b ộ đểtạo ra c ơ s ở pháp lý vững chắc cho việc t ổ chức và hoạt động của h ệ thống chính trịnên việc phát huy sức mạnh của h ệ thống chính tr ị còn có những hạn ch ế nhất định, vìvậy Ngh ị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần th ứ 8, đặc biệt là Ngh ị quyết Ban chấphành Trung ương Đảng lần 3 (khoá 8) đã nhấn mạnh: “m ở rộng dân ch ủ phải đi đôivới tăng cường k ỷ luật, k ỷ cương; quyền lợi đi đôi với trách nhiệm, nghĩa v ụ; dân chủphải được th ể ch ế hoá thành pháp luật, dân ch ủ trong khuôn kh ổ pháp luật; khắc phụctình trạng vô k ỷ luật, dân ch ủ cực đoan” 1.Dân ch ủ xã hội ch ủ nghĩa được biểu hiện trong việc xác lập và điều chỉnh mốiquan h ệ giữa nhà nước và công dân. Những quyền t ự do dân ch ủ của công dân phảiđược quy định c ụ th ể trong pháp luật. Nhà nước phải bảo đảm cho công dân thực hiệncác quyền đó trong khuôn kh ổ luật định. Đồng thời pháp luật cũng phải quy địnhnhững nghĩa v ụ tương ứng mà công dân phải thực hiện đ ể bảo đảm trật t ự k ỷ cươngxã hội.4. Pháp luật là c ơ s ở đ ể gi ữ vững an ninh chính tr ị, trật t ự an toàn xã hội.Pháp luật xã hội ch ủ nghĩa với những đặc thù riêng có của mình là phương tiệnquan trọng trong việc gi ữ vững an ninh chính tr ị, trật t ự an toàn xã hội. Điều này đượcth ể hiện: bên cạnh h ệ thống quy phạm pháp luật được đặt ra đ ể điều chỉnh quan hệ1Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần th ứ 8, tr 100-1011Ngh ị quyết hội ngh ị lần 3, Ban chấp hành T Ư Đảng khoá 8, NXB Chính tr ị Quốc gía, Hà nội1997, Tr43
xã hội, hướng các hành vi x ử s ự của ch ủ th ể, thiết lập nên một trật t ự pháp luật, phápluật còn chứa đựng các quy phạm pháp luật cấm mọi hành vi gây mất ổn định chính trịvà trật t ự an toàn xã hội, xâm hại tới lợi ích của xã hội, của nhà nước, của tập th ể vàcủa công dân. Những biện pháp cưỡng ch ế mà pháp luật đặt ra đ ể áp dụng đối vớinhững trường hợp có vi phạm pháp luật th ể hiện sức mạnh của quyền lực nhà nước,quyền lực nhân dân một cách công khai, Vì vậy, trong lĩnh vực này pháp luật là côngc ụ sắc bén nhất th ể hiện sức mạnh của nhà nước trong việc gi ữ vững an ninh chính trịvà trật t ự an toàn xã hội.5. Pháp luật có vai trò giáo dục mạnh m ẽ.Pháp luật là công c ụ, phương tiện quan trọng đ ể giáo dục mọi đối tượng trongxã hội. Những quy phạm pháp luật được đặt ra luôn xác định rõ quyền và nghĩa vụcủa các ch ủ th ể, là khuôn mẫu cho hành vi x ử s ự của mỗi ch ủ th ể khi gặp những tìnhhuống đã d ự kiến.S ự tồn tại của h ệ thống quy phạm pháp luật t ự bản thân nó đã có ý nghĩa giáodục, nó tác động tới s ự nhận thức và t ư tưởng của mỗi thành viên trong xã hội, giáodục ý thức cho mọi người thói quen sống và làm việc theo pháp luật.6. Pháp luật xã hội ch ủ nghĩa góp phần tạo dựng những quan h ệ mới.Bên cạnh chức năng phản ánh, mô hình hoá các nhu cầu khách quan của xã hội,pháp luật xã hội ch ủ nghĩa còn có kh ả năng “định hướng” cho s ự phát triển của cácquan h ệ xã hội, góp phần tạo dựng những quan h ệ mới.Mặc dù quan h ệ xã hội luôn luôn vận động và phát triển, tuy nhiên s ự vậnđộng của các quan h ệ xã hội tuân theo một quy luật nhất định mà con người có thểnhận thức được. Dựa trên những kết qu ả và d ự báo khoa học, người ta có th ể d ự kiếnđược những thay đổi của các quan h ệ xã hội điển hình cần tới s ự điều chỉnh bằngpháp luật, t ừ đó pháp luật được đặt ra đ ể tạo c ơ s ở cho việc xác lập những quan hệmới, đồng thời thiết k ế những mô hình t ổ chức tương ứng, ch ủ động và kịp thời tácđộng, thúc đẩy nhanh quá trình phát triển của xã hội.7. Pháp luật tạo ra môi trường ổn định cho việc thiết lập các mối quan h ệ hợptác và phát triển.S ự hợp tác quốc t ế ch ỉ có th ể phát triển trong môi trường chính tr ị, kinh t ế , xãhội ổn định và có đ ủ đ ộ tin cậy lẫn nhau. Pháp luật là phương tiện quan trọng trongviệc tạo lập môi trường ổn định đó. Bởi vì, nh ờ những thuộc tính riêng của mình, phápluật có kh ả năng thiết lập một trật t ự mà ở đó mọi ch ủ th ể khi tham gia vào các quanh ệ phải tôn trọng những cam kết và phải chịu trách nhiệm v ề những hậu qu ả xảy ra.III. H Ệ NGUYÊN TẮC C Ơ BẢN CỦA PHÁP LUẬT XÃ HỘI CHỦNGHĨA1. Khái niệm chungNguyên tắc của pháp luật xã hội ch ủ nghĩa là những t ư tưởng ch ủ đạo, cơbản, cấu thành một b ộ phận quan trọng nhất của pháp luật, phản ánh quy luật và cấutrúc của hình thái kinh t ế xã hội ch ủ nghĩa và liên h ệ mật thiết với bản chất pháp luậtxã hội ch ủ nghĩa.Các nguyên tắc của pháp luật xã hội ch ủ nghĩa có vai trò quan trọng trong việcch ỉ đạo, định hướng cho toàn b ộ c ơ ch ế điều chỉnh pháp luật: xác lập quy phạm phápluật, xuất hiện các quyền và nghĩa v ụ pháp lý, thực hiện các quyền và nghĩa v ụ củach ủ th ể pháp luật và quá trình áp dụng pháp luật. Đồng thời pháp luật xã hội chủ
- Page 2 and 3:
Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5:
Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7:
trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10:
ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12:
tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14:
nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16:
nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18:
Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20:
Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22:
Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23:
CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27:
Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29:
Nhà nước phong kiến có các
- Page 30:
c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 33 and 34:
Âu, hợp thành giai cấp thốn
- Page 35 and 36:
Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38:
triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40:
Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82: CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84: pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86: ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88: Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90: CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91: giai cấp công nhân, dưới s
- Page 95 and 96: - Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98: Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100: điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102: H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104: những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106: H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108: vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110: - Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112: - M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114: Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116: 3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118: Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120: - Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122: tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124: - Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126: CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128: Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130: Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132: chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134: 2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136: - Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138: Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140: Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142: t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó