CHƯƠNG VNHÀ NƯỚC T Ư SẢNI. S Ự RA ĐỜI, BẢN CHẤT VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NHÀNƯỚC T Ư SẢNVào khoảng th ế k ỷ XV, XVI, một s ố nước Phong kiến Tây Âu do s ự phát triểncủa lực lượng sản xuất với nền sản xuất hàng hoá đã làm cho ch ủ nghĩa phong kiếnbước vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc. Trong các nước này đã xuất hiện hàng loạtcông trường th ủ công và nhiều thành th ị - là các trung tâm thương mại lớn. Tầng lớpth ị dân ngày càng tr ở nên đông đúc, tầng lớp tiểu thương, tiểu ch ủ ngày xuất hiệncàng nhiều, giai cấp t ư sản ngày càng khẳng định v ị trí của mình trong xã hội, đâychính là những nhân t ố dẫn đến s ự khủng hoảng toàn diện của xã hội phong kiến.Với s ự phát triển của lực lượng sản xuất, phương thức sản xuất phong kiến tỏrõ s ự lỗi thời và bất lực trong việc quản lý nền kinh t ế, tr ở thành yếu t ố kìm hãm sựphát triển của lực lượng sản xuất. Cùng với s ự phát triển của lực lượng sản xuất làs ự ra đời của lực lượng xã hội mới: t ư sản và vô sản. Giai cấp t ư sản sau khi chiếm vịtrí ch ủ đạo trong kinh t ế đã nhanh chóng dành quyền lực trong lĩnh vực chính tr ị nhằmth ủ tiêu quan h ệ sản xuất phong kiến lỗi thời, thiết lập phương thức sản xuất mới,tiến b ộ, vượt qua s ự khủng hoảng, tạo đà cho lực lượng sản xuất phát triển.Nhiệm v ụ trên đặt ra trước giai cấp t ư sản một s ứ mạng cao c ả là phải tiếnhành cách mạng xã hội, thay th ế hình thái kinh t ế xã hội cũ bằng hình thái kinh t ế xãhội mới, thiết lập h ệ thống quan h ệ sản xuất mới, tạo đà cho lực lượng sản xuất pháttriển. Qua cuộc cách mạng t ư sản, quyền lực chính tr ị chuyển t ừ tay giai cấp thống trịcũ sang giai cấp thống tr ị mới, tức là chuyển t ừ tay giai cấp địa ch ủ, phong kiến sangtay giai cấp t ư sản.Cách mạng t ư sản ở từng nước khác nhau diễn ra dưới những hình thức khácnhau, ph ụ thuộc và những yếu t ố: chính tr ị, kinh t ế, truyền thống dân tộc... của từngquốc gia. Tựu chung cách mạng t ư sản được tiến hành dưới các hình thức c ụ th ể sau:1. Khởi nghĩa vũ trang: hình thức này là hình thức cách mạng triệt đ ể nhất, nóloại b ỏ mọi tàn d ư của xã hội phong kiến, thiết lập các nguyên tắc c ơ bản của nềndân ch ủ t ư sản. Vì th ế, hình thức này ch ỉ diễn ra ở những quốc gia có giai cấp t ư sảnlớn mạnh, đ ủ sức đ ể đối đầu với giai cấp địa ch ủ phong kiến, lãnh đạo được cáchmạng một cách độc lập (Cách mạng Hà Lan vào th ế k ỷ 16, cách mạng t ư sản Phápth ế k ỷ 18).2. Cải cách t ư sả n: là hình thức cách mạng diễn ra dưới s ự tho ả hiệp giữa giaicấp t ư sản với giai cấp quý tộc phong kiến, s ử dụng v ị trí của giai cấp mình trong nghịviện đ ể loại b ỏ dần những đặc quyền, đặc lợi của giai cấp quý tộc phong kiến, thâutóm dần quyền lực chính tr ị v ề tay giai cấp mình. Hình thức này thường được s ử dụngở những nước mà ở đó giai cấp t ư sản chưa đ ủ mạnh đ ể giành quyền lực một cáchkiên quyết và triệt đ ể, nhanh chóng (Đức, Nhật, Tây Ban Nha)3. Chiến tranh giải phóng dân tộc hoặc áp đặt nhà nước t ư sản lên đất đai vàc ư dân những miền đất “thuộc địa mới” vốn là thuộc địa của các nước T ư sản pháttriển (Hợp chủng quốc Hoa kỳ, Canada, Ôxtrâylia). Phần lớn hình thức này diễn ra ởcác vùng đất trước đây là thuộc địa của Anh, Vào th ế k ỷ 18, 19, sau khi cách mạngởAnh n ổ ra, giai cấp t ư sảnở những thuộc địa này hình thành t ừ s ố dân di c ư t ừ Châu
Âu, hợp thành giai cấp thống tr ị, dùng c ơ ch ế nhà nước lấn áp và tiêu diệt th ổ dân vớich ế đ ộ th ị tộc của h ọ, thiết lập nhà nước t ư sản.Nhà nước t ư sản ra đời là kết qu ả của cách mạng T ư sản, với s ự ra đời củanhà nước t ư sản các đặc quyền, đặc lợi của giai cấp quý tộc phong kiến đã b ị loại b ỏ ,giai cấp t ư sản tuyên b ố các quyền bình đẳng, t ự do, bác ái, nhân quyền... Nhà nước tưsản mới tiến b ộ hơn rất nhiều so với nhà nước phong kiến trước đó mà nó đã th ủ tiêu.Thắng lợi của cuộc cách mạng t ư sản và s ự ra đời của nhà nước t ư sản đã đánh dấumột bước phát triển mạnh m ẽ và tiến b ộ, m ở ra một giai đoạn phát triển mới tronglịch s ử nhân loại. Mặc dù vậy, nhà nước t ư sản vẫn không vượt khỏi bản chất nhànước bóc lột, nhà nước t ư sản xét v ề bản chất nó vần là nhà nước bóc lột dù giai cấpt ư sản ra sức tuyên truyền cho cái gọi là (Nhà nước phúc lợi chung).Bản chất của nhà nước t ư sản do chính những điều kiện nội tại của xã hội Tưsản quyết định, đó chính là c ơ s ở kinh t ế, c ơ s ở xã hội và c ơ s ở t ư tưởng .C ơ s ở kinh t ế của nhà nước t ư sản là nền kinh t ế t ư bản ch ủ nghĩa dựa trênch ế đ ộ t ư hữu t ư bản v ề t ư liệu sản xuất ( ch ủ yếu dưới dạng nhà máy, hầm m ỏ ,đồn điền...), được thực hiện thông qua hình thức bóc lột giá tr ị thặng d ư.C ơ s ở xã hội của nhà nước t ư sản là một kết cấu xã hội phức tạp trong đó cóhai giai cấp c ơ bản, cùng tồn tại song song có lợi ích đối kháng với nhau là giai cấp tưsản và giai cấp vô sản. Trong hai giai cấp này giai cấp gi ữ v ị trí thống tr ị là giai cấp tưsản, mặc dù ch ỉ chiếm thiểu s ố trong xã hội nhưng lại là giai cấp nắm hầu hết t ư liệusản xuất của xã hội, chiếm đoạt những nguồn tài sản lớn của xã hội. Giai cấp vô sảnlà b ộ phận đông đảo trong xã hội, là lực lượng lao động chúnh trong xã hội. Vềphương diện pháp lý h ọ được t ự do, nhưng không có t ư liệu sản xuất nên h ọ ch ỉ làngười bán sức lao động cho giai cấp t ư sản, là đội quân làm thuê cho giai cấp t ư sản.Ngoài hai giai cấp chính nêu trên, trong xã hội t ư sản còn có nhiều tầng lớp xã hộikhác nh ư: nông dân, tiểu t ư sản, trí thức...V ề mặt t ư tưởng giai cấp t ư sản luôn tuyên truyền v ề t ư tưởng dân ch ủ - đanguyên, nhưng trên thực t ế luôn tìm mọi cách đảm bảo địa v ị độc tôn của ý thức h ệ tưsản, ngăn cản mọi s ự phát triển và tuyên truyền t ư tưởng cách mạng, tiến b ộ của giaicấp công nhân và nhân dân lao động.Trong lịch s ử phát triển của mình, nhà nước t ư sản đã trải qua một quá trìnhphát triển lâu dài và phức tạp. Nhìn chung có th ể khái quát quá trình phát triển của Nhànước t ư sản t ừ khi ra đời cho đến nay thành 3 giai đoạn nh ư sau:Giai đoạ n 1: T ừ thời kỳ thắng lợi của cách mạng t ư sản th ế k ỷ 16 - 18 đếncuộc chiến tranh Pháp - Ph ổ và Công xã Pa - Ri.Đây là giai đoạn nhà nước t ư sản trong quá trình hình thành và củng c ố. Thờikỳ này do phải đấu tranh chống lại các tàn d ư của ch ế đ ộ phong kiến tuy đã b ị đánhđ ổ nhưng vẫn còn ảnh hưởng rất lớn trong xã hội nên nhà nước t ư sản đã ra sức tuyêntruyền và củng c ố các thiết ch ế của nền dân ch ủ T ư sản nh ư đảng phái, ngh ị viện tưsản, ch ế đ ộ bầu c ử t ự do...Đây là giai đoạn nhà nước t ư sản cạnh tranh t ự do, nhà nước chưa can thiệpvào kinh t ế mà ch ỉ đóng vai trò là người “lính gác đêm”, đảm bảo cho các điều kiệncạnh tranh t ự do, gi ữ gìn trật t ự xã hội t ư sản.Giai đoạ n 2: T ừ 1871 đến 1917. Ở giai đoạn này ch ủ nghĩa t ư bản chuyểnthành ch ủ nghĩa t ư bản độc quyền và ch ủ nghĩa đ ế quốc. Đặc trưng của thời kỳ này làs ự cấu kết chặt ch ẽ giữa các tập đoàn t ư bản tài phiệt và nhà nước t ư sản. Nhà nước
- Page 2 and 3: Lý luận v ề nhà nước và p
- Page 4 and 5: Là một ngành khoa học xã h
- Page 6 and 7: trù lý luận chung, ch ỉ đạ
- Page 9 and 10: ản chất của nhà nước và
- Page 11 and 12: tắc t ổ chức quyền lực tr
- Page 13 and 14: nước, giai cấp thống tr ị
- Page 15 and 16: nhất của nó được th ể hi
- Page 17 and 18: Tính tất yếu khách quan của
- Page 19 and 20: Các yếu t ố hợp thành b ộ
- Page 21 and 22: Có hai hình thức cấu trúc nh
- Page 23: CHƯƠNG IVNHÀ NƯỚC CH Ủ NÔ
- Page 26 and 27: Toà án cũng được hết sức
- Page 28 and 29: Nhà nước phong kiến có các
- Page 30: c ơ quan với các chức v ụ q
- Page 35 and 36: Đây là hoạt động thường
- Page 37 and 38: triển của ngh ị viện t ư s
- Page 39 and 40: Nhà nước T ư sản có các h
- Page 41 and 42: CHƯƠNG VIS Ự RA ĐỜI, BẢN C
- Page 43 and 44: - Song song với việc xoá b ỏ
- Page 45 and 46: CHƯƠNG VIIHÌNH THỨC VÀ CHỨC
- Page 47 and 48: Liên bang Cộng hoà xã hội ch
- Page 49 and 50: Tất c ả các nhà nước xã h
- Page 51 and 52: -Phương pháp quản lý kinh t
- Page 53 and 54: CHƯƠNG VIIIB Ộ MÁY NHÀ NƯỚ
- Page 55 and 56: Theo quy định của Hiến pháp
- Page 57 and 58: dân cấp dưới, đồng thời
- Page 59 and 60: nhằm đảm bảo phát huy tính
- Page 61 and 62: CHƯƠNG IXNHÀ NƯỚC TRONG H Ệ
- Page 63 and 64: động của toàn b ộ b ộ má
- Page 65 and 66: - Các quyết định của các t
- Page 67 and 68: - Tăng cường hiệu qu ả côn
- Page 69 and 70: Giai đoạn đầu giai cấp th
- Page 71 and 72: lao động tiến b ộ, giai cấ
- Page 73 and 74: chỉnh của pháp luật lên cá
- Page 75 and 76: diễn ra theo trình t ự: pháp
- Page 77 and 78: CHƯƠNG XIIPHÁP LUẬT CH Ủ NÔ
- Page 79 and 80: II. PHÁP LUẬT PHONG KIẾN1. B
- Page 81 and 82:
CÂU HỎI ÔN TẬP1. Hãy phân t
- Page 83 and 84:
pháp luật phong kiến, pháp lu
- Page 85 and 86:
ngày càng được m ở rộng.
- Page 87 and 88:
Trong giai đoạn đầu của nh
- Page 89 and 90:
CHƯƠNG XIVBẢN CHẤT, VAI TRÒ
- Page 91 and 92:
giai cấp công nhân, dưới s
- Page 93 and 94:
xã hội, hướng các hành vi x
- Page 95 and 96:
- Giáo dục ý thức tôn trọn
- Page 97 and 98:
Văn bản quy phạm pháp luật
- Page 99 and 100:
điểm phát sinh hiệu lực c
- Page 101 and 102:
H ệ thống cấu trúc của ph
- Page 103 and 104:
những người tham gia t ố t
- Page 105 and 106:
H ệ thống hoá pháp luật là
- Page 107 and 108:
vai trò to lớn. Ví d ụ nhữn
- Page 109 and 110:
- Ý thức pháp luật của cá
- Page 111 and 112:
- M ở rộng dân ch ủ, công k
- Page 113 and 114:
Ngoài những đặc tính chung c
- Page 115 and 116:
3. Ch ế tài: là một b ộ ph
- Page 117 and 118:
Quy phạm pháp luật dứt khoá
- Page 119 and 120:
- Nội dung của quan h ệ pháp
- Page 121 and 122:
tịch.Ch ủ th ể quan h ệ ph
- Page 123 and 124:
- Căn c ứ vào tiêu chuẩn ý
- Page 125 and 126:
CHƯƠNG XVIIITHỰC HIỆN PHÁP L
- Page 127 and 128:
Th ứ ba, áp dụng pháp luật
- Page 129 and 130:
Áp dụng pháp luật tương t
- Page 131 and 132:
chúng ta cần phải tiến hành
- Page 133 and 134:
2. Cấu thành vi phạm pháp lu
- Page 135 and 136:
- Vi phạm dân s ự: là những
- Page 137 and 138:
Th ứ ba, v ề ch ủ quan đó l
- Page 139 and 140:
Pháp ch ế xã hội ch ủ nghĩ
- Page 141 and 142:
t ổ chức và hoạt động b
- Page 144 and 145:
CHƯƠNG XXIĐIỀU CHỈNH PHÁP L
- Page 146 and 147:
Giai đoạn th ứ nhất, quá tr
- Page 148 and 149:
luật, một yếu t ố nào đó