11.05.2019 Views

Giáo án cả năm Sinh học Lớp 10 - 11 - 12 (2018-2019)

https://app.box.com/s/29spupy0qygp7b29q6fhu2xcm0n0qwkm

https://app.box.com/s/29spupy0qygp7b29q6fhu2xcm0n0qwkm

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

GV : Đưa ra câu hỏi tình huống: Gen cấu<br />

tạo từ các đơn phân là nucleotit, protein<br />

cấu tạo từ aa. Vậy làm thế nào mà gen qui<br />

định tổng hợp protein được ?<br />

HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận và trả lời<br />

được: Thông qua mã di truyền.<br />

GV : Vậy mã di truyền là gì ? Tại sao mã<br />

di truyền là mã bộ ba ?<br />

HS: Nghiên cứu SGK mục II trang 7 trả<br />

lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung.<br />

GV: Nhận xét, giúp HS hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

GV: Mã di truyền có những đặc điểm gì?<br />

HS: Nghiên cứu mục II SGK trang 8 trả<br />

lời câu hỏi.<br />

GV: Nhận xét bổ sung để hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

* Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình nhân<br />

đôi ADN.<br />

GV: Treo tranh toàn bộ cơ chế tự nhân đôi<br />

của ADN để HS quan sát và đưa ra câu<br />

hỏi:<br />

+ Quá trình nhân đôi của ADN gồm mấy<br />

bước chính?<br />

+ Bước 2 diễn ra như thế nào? Mạch nào<br />

được sử dụng làm mạch khuôn?<br />

+ Chiều tổng hợp của các mạch mới?<br />

Mạch nào được tổng hợp liên tục? Tại sao?<br />

+ Có nhận xét gì về cấu trúc của 2 phân tử<br />

ADN con?<br />

+ Nhờ nguyên tắc nào mà 2 phân tử ADN<br />

con tạo ra giống nhau và giống với ADN<br />

mẹ?<br />

HS: Quan sát sơ đồ hình 1.2 thảo luận và<br />

thống nhất ý kiến tả lời các câu hỏi trên.<br />

GV: Nhận xét bổ sung ý nghĩa của quá<br />

trình nhân đôi ADN để hoàn thiện kiến<br />

thức.<br />

- Mã di truyền là mã bộ ba và được đọc<br />

liên tục bắt đầu từ một điểm xác định theo<br />

từng cụm 3 nuclêotit trong gen, qui định<br />

trình tự các axit amin trong phân tử<br />

prôtêin.<br />

- Trong 64 bộ ba thì có:<br />

+ 3 bộ ba không mã hóa aa mà mang tín<br />

hiệu kết thúc: UAA, UAG, UGA.<br />

+ 1 bộ mở đầu: AUG → qui định điểm<br />

khởi đầu dịch mã và qui định aa metionin<br />

(SV nhân thực), foocmin metionin (SV<br />

nhân sơ).<br />

2. Đặc điểm của mã di truyền:<br />

- Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác<br />

định và liên tục trên từng bộ ba nuclêôtit.<br />

- Mã di truyền có tính phổ biến.<br />

- Mã di truyền có tính đặc hiệu.<br />

- Mã di truyền có tính thoái hóa.<br />

III. QÚA TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN<br />

(tái bản ADN)<br />

1. Diễn biến.<br />

- Qua trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha<br />

S(Kì trung gian) của chu kì tế bào, chuẩn<br />

bị cho phân bào.<br />

- Qua trình nhân đôi ADN diễn ra theo<br />

nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc b<strong>án</strong> bảo<br />

tồn và gồm các bước:<br />

Bước 1: Tháo xoắn ADN.<br />

Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới.<br />

Bước 3: Hai phân tử ADN mới được tạo<br />

thành.<br />

2. Ý nghĩa<br />

Truyền thông tin di truyền trong hệ gen từ<br />

tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này<br />

sang thế hệ khác, đảm bảo cho sự sống<br />

được duy trì liên tục, mỗi loài có một bộ<br />

gen đặc trưng và tương đối ổn định.<br />

3. Thực hành/ Luyện tập:<br />

- HS đọc kết luận SGK.<br />

- Làm bài tập trắc nghiệm SGK trang <strong>10</strong>.<br />

4. Vận dụng:<br />

- Trả lời câu hỏi SGK.<br />

- Về nhà đọc trước bài mới.<br />

V. Rút kinh nghiệm:

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!