27.11.2017 Views

Vi Sinh Lâm Sàng (Tái bản lần thứ 6) - [Authors] Mark Gladwin, William Trattler, C. Scott Mahan - [Nhóm dịch] Nhóm Netter

LINK BOX: https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9 LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

<strong>Nhóm</strong> <strong>Netter</strong>. Study, study more, study forever!<br />

Neisseria<br />

gonorrhoeae<br />

1. Chỉ gây<br />

bệnh cho<br />

con người<br />

(không có<br />

khả năng tạo<br />

miễn <strong>dịch</strong><br />

khi sựnhiễm<br />

khuẩn được<br />

lặplại<br />

2. Lây<br />

truyền qua<br />

đườngtình<br />

dục<br />

1. Có dạng như<br />

2 hạt đậu thận<br />

đang quay 2mặt<br />

lõm lại với<br />

nhau, tạo nên<br />

hình cái bánh<br />

rán<br />

2. Songcầu<br />

Gram(-)<br />

3. Yếm khítùy<br />

ý<br />

4. Phát triển tốt<br />

trong môi<br />

trường có nồng<br />

độ CO 2cao<br />

5. Chỉ lênmen<br />

Glucose (không<br />

lên men<br />

Maltose), để ghi<br />

nhớ chỉ cần nhớ<br />

từ “G” (không<br />

có “M”)trong<br />

“Gonorrhoeae”<br />

1. Pili:<br />

A. Giúp bám dính<br />

vào các tế bào<br />

biểumô<br />

B. Biến đổiKN<br />

C. Chống thực<br />

bào: liên kết chặt<br />

chẽ với các tếbào<br />

của vật chủ, từ đó<br />

bảo vệ vi khuẩn<br />

khỏi sự thựcbào<br />

2. ProteaseIgA 1<br />

3. Các lớp màng<br />

ngoài protein:<br />

Protein I: porin<br />

Protein II<br />

(protein xuyên<br />

màng): chỉ thấy<br />

được khi ởtrong<br />

những vùng tối,<br />

kém ánhsáng.<br />

=> giúp cho sự<br />

bám dính<br />

4. Có protein có<br />

thể trích xuấtsắt<br />

từ transferrin,<br />

lactoferrin,<br />

hemoglobin<br />

1. Nội độc tố:<br />

Lipopolisaccharid<br />

(LPS)<br />

2. Không có<br />

ngoại độctố<br />

Không có triệu<br />

chứng (nhưng có<br />

khả năng lây<br />

nhiễm)<br />

2. Nam: nhiễm<br />

trùng niệuđạo<br />

3. Phụ nữ: bệnh lậu<br />

ở cổ tử cung, cóthể<br />

tiến triển thành<br />

bệnh lý viêm vùng<br />

chậu(PID)<br />

Biến chứng PID:<br />

A. Vôsinh<br />

B. Thai ngoàitử<br />

cung<br />

C. Áp-xe<br />

D. <strong>Vi</strong>êm phúcmạc<br />

E. <strong>Vi</strong>êm quanhgan<br />

4. Cả nam vànữ:<br />

A. Nhiễm khuẩn<br />

huyết do lậucầu<br />

B. <strong>Vi</strong>êm khớp:<br />

<strong>Vi</strong>êm khớp do lậu<br />

cầu là nguyên nhân<br />

thường gặp trong<br />

bệnh lý viêm khớp<br />

ở những người<br />

thường quan hệtình<br />

dục<br />

5. Trẻ sơ sinh: viêm<br />

kết mạc mắc phải<br />

ở trẻ sơ, thường<br />

xảy ra trong 5 ngày<br />

đầu sausinh<br />

1. Nhuộm Gram mủ<br />

lấy ở đường tiếtniệu<br />

thấy có song cầu<br />

Gram (-) có hình<br />

bánh rán nằm trong<br />

các tế bào bạchcầu<br />

2. Nuôicấy:<br />

A. Nuôi cấy mẫu vật<br />

trên thạchsô-cô-la<br />

B. Phương pháp lựa<br />

chọn: ngăn chặn sự<br />

phát triển của cácvi<br />

khuẩnkhác<br />

Thayer Martin VCN<br />

V = Vancomycin<br />

C = Colistin<br />

N = Nystatin<br />

C. Thành tế bào có<br />

chứa enzym<br />

cytochrome oxidase,<br />

oxi hóa chất nhuộm<br />

tetramethylphenylene<br />

diamin từ không màu<br />

thành màu hồngđậm.<br />

Được sử dụng để xác<br />

định nơi cư trú của vi<br />

khuẩn<br />

D. Phương phápPCR<br />

1. Lựa chọnkháng<br />

sinh:<br />

Ceftriaxon 250mg<br />

(IM) và Azithromycin<br />

1g (u) x 1<br />

2. Cách lựa chọn<br />

<strong>thứ</strong>2:<br />

A. Cefixim + Azithromycin<br />

hoặc<br />

doxycyclin<br />

B. Spectinomycin<br />

(không có hiệu<br />

dụng ởMỹ)<br />

3. Đối với viêm kết<br />

mạc ở trẻ sơ sinh:<br />

- Nên cho chỉ định<br />

nhỏ Erythromycin<br />

ngay sau khi ra đời<br />

để phòng ngừa N.-<br />

gonorrhoeae và<br />

Chlamydia trachomatis<br />

gây viêm<br />

kếtmạc.<br />

- Trẻ sơ sinh bị<br />

viêm kết mạc cần<br />

phải được điều trị<br />

toàn thân với ceftriaxon.<br />

Siro Erythromycin<br />

cũng cần<br />

được chỉ định (điều<br />

này rất quan trọng<br />

vì trẻ sơ sinh viêm<br />

kết mạc do Chlamydia<br />

có thể dẫn<br />

đến viêmphổi<br />

Không có khả<br />

năng sinh<br />

miễn <strong>dịch</strong> sau<br />

khi bị nhiễm<br />

khuẩn: một<br />

người bị<br />

nhiễm khuẩn<br />

có thể bị tái lại<br />

nhiều<strong>lần</strong>.<br />

96

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!