27.11.2017 Views

Vi Sinh Lâm Sàng (Tái bản lần thứ 6) - [Authors] Mark Gladwin, William Trattler, C. Scott Mahan - [Nhóm dịch] Nhóm Netter

LINK BOX: https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9 LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

<strong>Nhóm</strong> <strong>Netter</strong>. Study, study more, study forever!<br />

V<br />

IV<br />

ZD<br />

–<br />

và<br />

nti<br />

RTI<br />

Didanosine(ddI)<br />

Zalcitabine(ddC)<br />

N<br />

1. Dạng nucleoside: tất cả đều tương 1. Tất cả đều được hấp thu Tất cả có thể gây ra: 1. HIV, các “chỉ điểm” để bắt Điều trị kết hợp:<br />

tự như thymidine triphosphate ở đường uống a. Buồn nôn và nôn mửa đầu dùng “HAART” 1. Sử dụng phác đồ “HAART”<br />

(TTP), adenosine triphosphate 2. Hầu như được chuyển b. Gan nhiễm mỡ a. Lượng CD4: 200 (bất kể tải 2. Luôn sử dụng các loại thuốc từ 2<br />

(ATP) và cytosine triphosphate hóa bởi hệ thống c. Nhiễm toan lactic lượng của virus) phân nhóm<br />

(CTP) cytochrome p450 d. Loạn dưỡng mỡ b. Lượng CD4: 200-350 (chịu 3. Hai hoạt chất dạng nucleoside ức<br />

2. Nucleoside phải được phosphoryl 3. Hầu hết được bài xuất ở Các loại thuốc “D” (ddI, ddC và ảnh hưởng do tải lượng virus chế enzym phiên mã ngược + hoạt chất<br />

bởi các enzym của tế bào thành dạng thận D4T) có thể gây ra bệnh lý thần cao) ức chế Protease hoặc hoạt chất ức chế<br />

có hoạt tính<br />

* Được bài xuất ở thận và kinh ngoại biên và viêm tụy c. Lượng CD4: 350 (tải lượng enzym phiên mã ngược không phải<br />

3. Các hoạt chất ức chế của enzym gan 1. Chứng hồng cầu to HIV: 1000.000 <strong>bản</strong> sao/ml) dạng nucleoside.<br />

phiên mã ngược 2. Giảm bạch cầu d. Một bệnh nhân AIDS đang 4. Cần xem xét về chi phí, tác dụng<br />

4. Các nucleoside được hoạt hóa<br />

* Cả thiếu máu và giảm bạch cầu biểu hiện bệnh lý phụ, phụ nữ có thai, dễ quản lý<br />

được ưu tiên tích hợp vào trong đều do liều lượng 2. Làm giàm lây truyền từ mẹ<br />

* Phát triển chủng đề kháng với AZT<br />

chuỗi ADN đang hình thành (thay vì 3. Đau đầu (60%), mất ngủ hoặc lú sang con nếu chỉ định điều trị thông qua các đột biến về enzym phiên<br />

TTP), làm kết thúc quá trình phát lẫn cho mẹ trước khi sinh và trong mã ngược.<br />

triển của ADN. khi đang cho con bú, và cho<br />

* Dạng Thymidine: trông tương tự trẻ sơ sinh<br />

như thymidine triphosphate (TT)<br />

Dạng adenosine: tương tự adenosine<br />

triphosphate (ATP)<br />

1. Dạng cytosine: tương tựcytosine<br />

tri-phosphate(CTP)<br />

2. Ức chế sự tổng hợp ADNcủa<br />

virus<br />

Thức ăn làm giảm độ hấp<br />

thu vì thế không dùng kèm<br />

với <strong>thứ</strong>c ăn<br />

1. Bệnh lý thần kinh ngoại biên:tê<br />

liệt, ngứa ran hoặc đau ở tay và<br />

chân<br />

2. <strong>Vi</strong>êmtụy<br />

3. Tiêu chảy, đau bụng, tăngmen<br />

gan(SGOT)<br />

4. Ảnh hưởng lên võng mạcvà<br />

viêm dây thần kinh thịgiác<br />

1. Đau dây thần kinh ngoạibiên<br />

2. Loét thoáng qua ở miệng vàphát<br />

ban ởda<br />

3. <strong>Vi</strong>êmtụy<br />

<strong>Vi</strong>rus gây suy giảm miễn <strong>dịch</strong><br />

ở người (HIV)<br />

<strong>Vi</strong>rus gây suy giảm miễn <strong>dịch</strong><br />

ở người (HIV)<br />

Phát triển chủng đề kháng với ddI<br />

thông qua các đột biến các enzym<br />

phiên mã ngược.<br />

1. Không có tác dụng như AZT hayddI<br />

khi sử dụng đơnđộc<br />

2. Độc tính và độ đề kháng tươngtự<br />

nhưddI<br />

3. Liều dùng 3 <strong>lần</strong>/ngày (nhiều hơncác<br />

loại NRTIkhác)<br />

Chú ý: như đã kể trên-ddC không còn<br />

được sử dụng thường xuyên.<br />

402

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!