27.11.2017 Views

Vi Sinh Lâm Sàng (Tái bản lần thứ 6) - [Authors] Mark Gladwin, William Trattler, C. Scott Mahan - [Nhóm dịch] Nhóm Netter

LINK BOX: https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9 LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

<strong>Nhóm</strong> <strong>Netter</strong>. Study, study more, study forever!<br />

Khi bạn cho một người sử dụng một trong số các loại thuốc thuộc nhóm sulfa (ví dụ như là<br />

sulfamethoxazole) thì vi khuẩn sẽ sử dụng chúng và nghĩ chúng là PABA. (Không có quá nhiều<br />

chỗ trống cho chất xám cao cấp hơn bên trong một sinh vật đơn bào). Kháng sinh nhóm sulfa ức<br />

chế cạnh tranh sự sản xuất TH4, chúng không ảnh hưởng đến chúng ta nhưng lại ảnh hưởng đến<br />

vi khuẩn.<br />

TH4 cung cấp carbon để hình thành nên nhóm purin và xây dựng các gốc chuyển hóa khác.<br />

Sau khi cung cấp carbon, nó trở thành dihydrofolate (TH2) và phải được cho trở về lại TH4 bởi<br />

enzym dihydrofolate reductase. Trimethoprim trông giống như enzym dihydrofolate reductase<br />

của vi khuẩn nên gây ức chế cạnh tranh với enzym này. Chính điều này đã gây ức chế sự hình<br />

thành ADN của vi khuẩn.<br />

Tổng thể lại ở đây đó là trimethoprim (TMP) và sulfamethoxazole (SMX) có tác dụng<br />

đồng bộ trong việc tiêu diệt rất nhiều vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm. Cả 2<br />

đều gây ức chế sự hình thành TH4, nhưng theo cách hoàn toàn khác nhau.<br />

Dược Động Học<br />

Hấp thu qua đường uống: Chỉ cần tưởng tượng là đang cắn một miếng lớn từ quả trứng ung, sẽ<br />

ngửi được mùi như sulfur.<br />

Bài xuất: Vì chúng được bài xuất trong nước tiểu cho nên đây là loại thuốc kháng sinh rất tốt<br />

cho các nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Hãy ghi nhớ điều, nhớ về mùi hôi của sulfur, mùi của trứng<br />

ung, và sau đó nghĩ về mồi hôi của nước tiểu khi bạn đi vệ sinh bằng một cái Porta – Potti (một<br />

loại nhà vệ sinh di động) tại một công trường xây dựng. Hãy kết hợp những loại mùi này, bạn sẽ<br />

không quên được đâu.<br />

Tác Dụng Phụ<br />

Tác dụng phụ rất hiếm gặp ở những người không mắc AIDS. Chúng bao gồm buồn nôn, nôn,<br />

tiêu chảy và phát ban ở da (hồng ban nhiễm sắc). Gần có khoảng một nữa số người mắc AIDS bị<br />

tiến triển các tác dụng do sử dụng TMP/SMX, bao gồm phát ban ở da và bất sản tủy xương.<br />

Chỉ định TMP/SULFA cho những bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu warfarin là<br />

một điều cực kỳ nguy hiểm! Loại thuốc này sẽ làm tăng nhanh chóng nồng độ warfarin, dẫn đến<br />

nguy cơ xuất huyết rất cao.<br />

Sử Dụng <strong>Lâm</strong> <strong>Sàng</strong><br />

TMP/SMX không có phổ tác dụng lên vi khuẩn yếm khí, nhưng lại có phổ tác dụng lên vi<br />

khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm (và thậm chí là ngay cả một số động vật nguyên sinh).<br />

Nghiên cứu cách ghi nhớ TMP SMX sau đây:<br />

T (Tree): Respiratory tree (cây hô hấp). TMP/SMX có phổ tác dụng lên Streptococcus<br />

pneumoniae và Haemophilus influenzae. Nó có tác dụng tốt trong điều trị viêm tai giữa, viêm<br />

269

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!