27.11.2017 Views

Vi Sinh Lâm Sàng (Tái bản lần thứ 6) - [Authors] Mark Gladwin, William Trattler, C. Scott Mahan - [Nhóm dịch] Nhóm Netter

LINK BOX: https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9 LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

<strong>Nhóm</strong> <strong>Netter</strong>. Study, study more, study forever!<br />

Hãy nghĩ về nó như là một thành viên thuộc đội đấu vật của amphotericin B. Amphotericin B<br />

tạo ra các lỗ hổng ở trên màng tế bào và flucytosine xâm nhập và gây ức chế tổng hợp<br />

ADN/ARN.<br />

Hầu hết các loại nấm đã đề kháng với flucytosine, ngoại trừ Cryptococcus và Candida.<br />

Flucytosine chủ yếu được sử dụng trong phạm vi điều trị viêm màng não do Cryptococcus, kết<br />

hợp cùng Amphotericin B.<br />

Tác Dụng Phụ<br />

1. Suy tủy xương, gây ra chứng giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu. Hãy ghi nhớ rằng hầu hết<br />

những loại thuốc thuộc type chống chuyển hóa (antimetabolite) sẽ gây ra điều này (methotrexate,<br />

các loại thuốc sulfa, 5 – fluorouracil,v.v)<br />

2. Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy. Những điều này một <strong>lần</strong> nữa lại rất phổ biến ở nhóm<br />

chống chuyển hóa, như là những loại thuốc hóatrị.<br />

Nguyên nhân gây ra những tác dụng phụ này đó là do những loại thuốc này gây tổn thương<br />

lên ADN trong quá trình hình thành những tế bào có tính phân chia nhanh như là tế bào tủy<br />

xương và tế bào biểu mô đường tiêuhóa.<br />

Họ Azole<br />

Có thể phân họ Azole ra thành 2 nhóm: nhóm imidazole và nhóm triazole.<br />

NHÓMIMIDAZOLE<br />

Ketoconazole<br />

Miconazole<br />

Clotrimazole<br />

NHÓM TRIAZOLE<br />

Fluconazole<br />

Itraconazole<br />

Voriconazole<br />

Posaconazole<br />

Ravuconazole<br />

Họ azole có tác dụng gây ức chế hệ thống enzyme cytochrome P450, loại enzym này có liên<br />

quan đến việc tổng hợp ergosterol. Sự cạn kiệt ergosterol làm phá vỡ tính thấm của màng tế bào<br />

nấm.<br />

Những loại thuốc này có tác dụng chống lại một loạt các loại nấm.<br />

Clotrimazole và miconazole đều rất độc khi sử dụng toàn thân và vì lý do này mà chúng chủ<br />

yếu được sử dụng cho các loại nhiễm nấm ngoài da, bao gồm lang ben, nhiễm nấm Candida ở da<br />

niêm, nấm da do sợi nấm (nấm bàn chân, nấm da toàn thân…). <strong>Vi</strong>ên clotrimazole (trông giống<br />

như những viên kẹo) được dùng dưới dạng ngậm để điều trị nấm miệng do Candida. <strong>Vi</strong>ên thuốc<br />

đạn đặt âm đạo clotrimazole dùng để điều trị nấm âm đạo do Candida.<br />

434

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!