27.11.2017 Views

Vi Sinh Lâm Sàng (Tái bản lần thứ 6) - [Authors] Mark Gladwin, William Trattler, C. Scott Mahan - [Nhóm dịch] Nhóm Netter

LINK BOX: https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9 LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

<strong>Nhóm</strong> <strong>Netter</strong>. Study, study more, study forever!<br />

22.1. Các đặc tính của amphotericin B,<br />

những tên “khủng bố lưỡng cư”<br />

(amphibian terrorist): khi tiêm thuốc vào<br />

tĩnh mạch; thuốc diệt nấm bằng cách liên<br />

kết với ergosterol trên màng tế bào của<br />

nấm, làm phá vỡ lớp màng và thay đổi<br />

tính thấm của tế bào; gây độc chothận.<br />

Để làm tăng tốc độ đi qua thận của<br />

amphotericin và làm giảm độc tính lên<br />

thận, thì quá trình hydrat hóa bằng nước<br />

muối thông thường được sử dụng phổ<br />

biến cùng với amphotericin B cổ điển.<br />

Quá trình hydrat hóa này nhìn chung<br />

không bắt buộc dùng chung với các chế<br />

phẩm mới của amphotericin B. <strong>Vi</strong>ệc bù<br />

chất điện giải là một sự bổ sung quan<br />

trọng khác của liệu pháp amphotericinB<br />

bởi vì amphotericin làm gia tăng bài tiết kali, magiê và bicarbonat vào nước tiểu.<br />

Các chế phẩm mới của amphotericin B được tạo ra bằng cách bổ sung thêm các loại lipid khác<br />

nhau (fats!) vào amphotericin B deoxycholate cổ điển (old fashioned). <strong>Vi</strong>ệc cho thêm chất lipid<br />

làm giảm độc tính lên thận của thuốc, làm cho Amphoterrible ít dần đi.<br />

Amphotericin B phân tán keo (Amphotericin B colloidal dispersion) (ABCD: Amphocil):<br />

Ampho B + cholesterol sulfate. Các cơn ớn lạnh vẫn xảy ra nhưng giảm độc tính thận.<br />

Phức hợp Amphotericin B lipid (ABLC): Ampho B + dimyristoylphosphatidylglycerol và<br />

dimyristoylphosphatidylcholine. Các cơn ớn lạnh vẫn xảy ra nhưng ít độc tính thận<br />

Liposome amphotericin B (Ambisome): Một loại liposome đơn lớp có chứa một loại hỗn<br />

hợp của 1 phân tử amphotericin B được bao quanh bởi 1 lớp áo ngài chín phân tử lipid (soy<br />

lecithin, cholesterol, và distearoylphosphatidylglycerol), giống như được bao ngoài bởi<br />

jawbreaker * . Rất ít gây độc tính lên thận hoặc rét run. Một số bệnh viên tạo ra các chế phẩm riêng<br />

của họ bằng cách thêm amphotericin B deoxycholate vào Intralipid (loại chất béo dùng trong tiêm<br />

tĩnh mạch) trong một hỗn hợp 1 – 2mg amphotericin B trên mỗi ml lipid. Thấy có ít độc tính lên<br />

thận,nhưngmột<strong>lần</strong>nữachúngtavẫnchưabiếtđầyđủvềtínhhiệuquảcủaloạithuốckháng<br />

nấm này.<br />

Flucytosine<br />

Flucytosine hiếm khi được sử dụng đơn độc bởi vì nhanh chóng làm phát triển chủng đề<br />

kháng.<br />

*Jawbreaker: Một loại kẹo cứng được bao nhiều lớp, loại kẹo này phổ biến ở Mỹ và Canada.<br />

433

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!