27.11.2017 Views

Vi Sinh Lâm Sàng (Tái bản lần thứ 6) - [Authors] Mark Gladwin, William Trattler, C. Scott Mahan - [Nhóm dịch] Nhóm Netter

LINK BOX: https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9 LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

<strong>Nhóm</strong> <strong>Netter</strong>. Study, study more, study forever!<br />

Trimethoprim/<br />

sulfamethoxazole<br />

(TMP/SMX):<br />

được gọi là<br />

Bactrim<br />

A. Có 2 loại thuốc gây<br />

ức chế sự tổng hợp của<br />

tetr-ahydrofolate (TH4),<br />

là một cofactor quan<br />

trọng để tổng hợp nhóm<br />

purin (acid nucleic). Ức<br />

chế được sự tổng hợp<br />

TH4 sẽ giúp “khóa” lại<br />

sự tổng hợpADN.<br />

1. Sulfamethoxazole<br />

trông giống như PABA.<br />

Nó gây ức chế cạnhtranh<br />

sự chuyển đổi từ PABA<br />

thành dihydrofolate<br />

(DHF)<br />

2. Trimethoprim ức chế<br />

enzym DHF reductase,<br />

ức chế sự chuyển đổi từ<br />

DHF thànhTH4.<br />

B. Tế bào động vật<br />

không tổng hợp được<br />

TH4. Chúng cần phải có<br />

folate trong chế độ ăn<br />

của chúng khi mà chúng<br />

không thể tự tổng hợp<br />

được TH4. Do đó, TMP/<br />

SMX không gây ảnh<br />

hưởng lên ADN của<br />

động vật có vú.<br />

1. Hấp thu tốtqua<br />

đườnguống<br />

2. Còn có thể được<br />

dùng qua đườngIV<br />

4. Được chuyển hóaở<br />

gan<br />

5. Bài xuất ởthận<br />

1. Đường tiêu hóa:buồn<br />

nôn, nôn và tiêuchảy<br />

2. Phát ban ởda<br />

3. Bất sản tủy xương: chủ<br />

yếu ở bệnh nhân bị nhiễm<br />

AIDS<br />

4. Không được sử dụng<br />

cho phụ nữ có thai, vì nó<br />

làm tăng nồng độ bilirubin<br />

ở thai nhi và làm giảm<br />

TH4.<br />

+ Thiếu folate: có thể làm<br />

gia tăng các khiếm khuyết<br />

ở ống thần kinh trong tam<br />

cá nguyện <strong>thứ</strong> 1.<br />

5. Bệnh nhân có nồng độ<br />

folate thấp có thể mắc<br />

chứng thiếu máu hồng cầu<br />

khổng lồ. Sử dụng cùng<br />

lúc với acid folinic sẽ ngăn<br />

ngừa được bệnh thiếu máu<br />

mà không gây ảnh hưởng<br />

gì đến hiệu quả kháng<br />

khuẩn<br />

A. Có phổ tác dụng lên vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn<br />

Gram âm (nhưng không tác dụng lên vi khuẩn yếmkhí):<br />

B. Sử dụng TMPSMX<br />

1. T (Tree): Cây hô hấp. TMP/SMX tác dụng lên Streptococcus<br />

pneumoniae và Haemophilus influenzae. Nó có tác<br />

dụng tốt trong viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phế quản<br />

và viêm phổi, những bệnh lý này thường được gây ra bởi<br />

những vi khuẩntrên.<br />

2. M (Mouth): Đường tiêu hóa. TMP/SMX tác dụng lên vi<br />

khuẩn Gram âm, loại gây ra tiêu chảy như là Shigella, Salmonella<br />

và E.coli.<br />

3. P (PEE): Đường sinh dục. TMP/SMX tác dụng lên các<br />

nhiễm khuẩn đường ở đuòng tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt<br />

và viêm niệu đạo được gây ra bởi Họ vi khuẩn đườngruột,<br />

N. gonorrhoeae và Chlamydia.<br />

4. SMX (Syndrome): AIDS. TMP/SMX có tác dụng trong<br />

viêm phổi do nhiễm Pneumocystis carinii (PCP). Nóđược<br />

+<br />

chỉ định để phòng ngừa PCP khi số lượng tế bào T CD 4<br />

giảm xuống dưới 200 – 250. Có nhiều hơn 60% nhiễm<br />

khuẩn PCP đã được ngăn chặn với biện pháp phòng ngừa<br />

này! Nó còn được chỉ định dùng IV với nồng độ cao trong<br />

viêm phổi cấp tính.<br />

5. Ngoài Pneumocystis carinii, TMP/SMX còn tác dụng<br />

lên các loại động vật nguyên sinh khác như làToxoplasma<br />

gondii và Isosporabelli<br />

6. NhiễmNocardia<br />

Các thuốc kháng folate<br />

khác:<br />

1. Dapsone<br />

2. Sulfadiazine<br />

273

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!