27.11.2017 Views

Vi Sinh Lâm Sàng (Tái bản lần thứ 6) - [Authors] Mark Gladwin, William Trattler, C. Scott Mahan - [Nhóm dịch] Nhóm Netter

LINK BOX: https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9 LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

<strong>Nhóm</strong> <strong>Netter</strong>. Study, study more, study forever!<br />

6. <strong>Nhóm</strong> khác: <strong>Nhóm</strong> này chứa các loại thuốc còn lại bao gồm cả griseofulvin, một loại<br />

thuốc kháng nấm mới làm ngăn chặn sự phân chia tế bào nấm bằng cách gây phá vỡ các sợi thoi<br />

vô sắc của tế bàonấm.<br />

Amphotericin B<br />

Amphotericin B là một loại kháng sinh kháng nấm lâu đời. Hầu hết các chủng loài nấm đều nhạy<br />

cảm với nó, và cho dù nó có rất nhiều tác dụng phụ nhưng nó vẫn là sự lựa chọn đầu tiên cho rất<br />

nhiều loại nhiễm nấm toàn thân nguy hiểm:<br />

Nhiễm trùng toàn thân do nấm Candida:<br />

<strong>Vi</strong>êm màng não do Cryptoccus: sử dụng kết hợp với flucytosine.<br />

<strong>Vi</strong>êm phổi và màng phổi nặng do nhiễm Blastomyces, Histoplasma và Coccidioides<br />

Nhiễm nấm Aspergillus thể xâm lấn<br />

Nhiễm nấm Sporothrix<br />

Nhiễm nấm Mucormycose<br />

Tác Dụng Phụ<br />

Vì những cảnh báo về loại thuốc này mà nó còn được biết đến dưới cái tên<br />

“Amphoterrible” hay “Awfultericin” vì một loạt các tác dụng phụ của nó:<br />

1. Độc tính thận: (Poor Mr. Kidney!) Có một điều đó là hầu hết những bệnh nhân đang sử<br />

dụng loại thuốc này đều bị chứng azotemia do thuốc (gia tăng urê huyết và creatinin cho thấy có<br />

tổn thương thận). Bệnh nhân có thể hồi phục nếu như ngưng sử dụng thuốc. Nồng độ creatinin<br />

phải được theo dõi một cách cẩn thận, và nếu nồng độ trở nên tăng cao (creatinin > 3) thì phải<br />

giảm liều lượng, ngưng dùng thuốc hoặc nhanh chóng chọn phác đồ thaythế.<br />

2. Phản ứng sốt cấp tính: Một cơn ớn lạnh (rùng mình) cùng với cơn sốt xảy ra ở một sốt<br />

người sau khi tiêm IV. Đây là tác dụng phụ phổbiến.<br />

3. Thiếumáu<br />

4. <strong>Vi</strong>êm đường tĩnh mạch (phlebitis) tại vùng tiêmIV.<br />

Đây là những tác dụng phụ quan trọng bởi vì chúng rất phổ biến. Trong thực tế, khi<br />

amphotericin B được chỉ định trên lâm sàng thì nó thường xuyên được sử dụng cùng với aspirin<br />

hoặc acetaminophen để ngăn ngừa phản ứng sốt. Nồng độ urê huyết và creatinin được theo dõi<br />

hằng ngày để đánh giá chức năng thận. Bạn có thể thấy rằng những tác dụng phụ này quan trọng<br />

trong điều trị lâm sàng mỗi ngày! Các loại thuốc bào chế mới của amphotericin B dưới dạng lipid<br />

và liposome ít gây độc cho thận.<br />

432

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!