27.11.2017 Views

Vi Sinh Lâm Sàng (Tái bản lần thứ 6) - [Authors] Mark Gladwin, William Trattler, C. Scott Mahan - [Nhóm dịch] Nhóm Netter

LINK BOX: https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9 LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

<strong>Nhóm</strong> <strong>Netter</strong>. Study, study more, study forever!<br />

Lamivudine(3TC)<br />

Một dạng cytosine 1. Khả năng dung nạp tốt. Hầu như<br />

các tác dụng phụ đều là <strong>thứ</strong> phátdo<br />

kết hợp vớiZDV<br />

2. Có liên quanđến:<br />

a. <strong>Vi</strong>êmtụy<br />

b. Bệnh lý thần kinh ngoạibiên<br />

1. <strong>Vi</strong>rus gây suy giảmmiễn<br />

<strong>dịch</strong> ở người(HIV)<br />

2. <strong>Vi</strong>êm gan B mạn tính (tái<br />

phát trở lại khi ngưng sửdụng<br />

loại thuốcnày)<br />

1. Phát triển chủng đề kháng vớiLamivudine<br />

thông qua các biến đổi enzym<br />

phiên mãngược<br />

2. Combivir: Lamividine sử dụngđồng<br />

thời vớizidovudine<br />

Stavudine(d4T)<br />

Abacavir(ABC)<br />

Dạng thymidine: tương tự như thymidine<br />

triphosphate (TTP)<br />

Dạng dGTP: Ở bên trong tế bào,<br />

abaca-vir được chuyển đổi bởi các<br />

enzym của tế bào thành dạng hoạt<br />

động carbovir tri-phosphate.<br />

Carbovir triphosphate là một dạng<br />

của deoxyguanosine-5’-triphosphate<br />

(dGTP). Cabovir triphosphate gây ức<br />

chế enzym phiên mã ngược của<br />

HIV-1 bằng cách cạnh tranh với cơ<br />

chất dGTP tự nhiên và tích hợp vào<br />

ADN của virus. <strong>Vi</strong>ệc thiếu một<br />

nhóm –OH trong hợp chất dạng<br />

nucleoside làm ngăn ngừa sự hình<br />

thành liên kết phosphodiester từ 5’<br />

đến 3’, loại liên kết cần thiết cho<br />

việc kéo dài chuỗi ADN. Dẫn đến sự<br />

chấm dứt sự tăng trưởng của virus.<br />

1. Giống như hầu hết các loạiNRTI<br />

khác đó là gây ra loạn dưỡngmỡ<br />

2. Có liên quan đến bệnh lý thần<br />

kinh ngoại biên và viêmtụy.<br />

3. Gây ra chứng hồng cầuto<br />

1. Quá mẫn nặng: sốt, phát ban, đau<br />

họng, mệt mỏi. Ngưng sử dụngabacavir<br />

ngay lậptức.<br />

2. Nếu đã ngưng abacavir mà sử<br />

dụng lại có thể dẫn đến các phản<br />

ứng quá mẫn nghiêm trọng và có<br />

thể gây tử vong trong vài giờ-mặc<br />

dù bệnh nhân không có tiền sử quá<br />

mẫn với abacavir. Nếu abacavir<br />

được ngưng sử dụng với bất cứ lý<br />

do nào thì hãy hết sức cẩn trọngkhi<br />

sử dụng lạiabacavir.<br />

<strong>Vi</strong>rus gây suy giảm miễn <strong>dịch</strong><br />

ở người (HIV)<br />

Có khả năng kháng HIV hơn<br />

các loại hoạt chất ức chế<br />

enzym phiên mã ngược dạng<br />

nucleoside khác.<br />

1. Các loại tương tácthuốc:<br />

a. Không sử dụng chung với<br />

Zidovudine – do làm giảm tác dụng<br />

chốngHIV<br />

b. Không sử dụng chung với ddI – do<br />

làm tăng nguy cơ viêm tụy, viêm gan<br />

và các bệnh lý thầnkinh<br />

2. Tránh sử dụng các chất cồn, do làm<br />

tăng nguy cơ viêm tụy và viêm gan<br />

1. Trizivir: Sự kết hợp của abacavir, zidovudine<br />

vàlamivudine.<br />

2. Kiểm tra HLA-B*5701 trước khibắt<br />

đầu sử dụng. Nếu chúng hiện diện =<br />

tăng nguy cơ mẫn cảm vớiabacavir.<br />

403

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!