27.11.2017 Views

Vi Sinh Lâm Sàng (Tái bản lần thứ 6) - [Authors] Mark Gladwin, William Trattler, C. Scott Mahan - [Nhóm dịch] Nhóm Netter

LINK BOX: https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9 LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/6vyqugh2gab0x877572clqricv7xqkg9
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1tOqzqpqzqzdZGFVTuWJ4wGer_oU-N9yG/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

<strong>Nhóm</strong> <strong>Netter</strong>. Study, study more, study forever!<br />

Thế Hệ Thứ Hai<br />

1. Cefamandole<br />

2. Cefaclor<br />

3. Cefuroxim<br />

4. Cefoxitin<br />

5. Cefotetan<br />

6. Cefmetazole<br />

7. Cefonicid<br />

8. Cefprozil<br />

Thế Hệ Thứ Ba<br />

1. Ceftriaxon<br />

2. Ceftazidim<br />

3. Cefotaxim<br />

4. Ceftizoxim<br />

5. Cefixim<br />

6. Cefoperazon<br />

7. Cefpodoxim<br />

8. Ceftibuten<br />

9. Cefepim (thuộc thế hệ <strong>thứ</strong>tư)<br />

Thế Hệ Thứ Tư<br />

Cefepim<br />

Tương tự<br />

Tương tự<br />

Tương tự<br />

1. Uống: Cefaclor,Cefprozil<br />

2. Uống hoặc IV:Cefuroxim<br />

3. IV: các thuốc cònlại<br />

4. Bài xuất ởthận<br />

1. Uống:<br />

a. Cefixim<br />

b. Cefpodoxim<br />

c. Ceftibuten<br />

d. Cefdinir<br />

e. Cefditoren<br />

2. IV: các thuốc cònlại<br />

3. Bài xuất ởthận<br />

1. IV<br />

2. Bài xuất ởthận<br />

1. Dịứng<br />

2. Bộinhiễm<br />

3. <strong>Nhóm</strong> cephalosporin có<br />

gốc methyl-thio-tetrazole<br />

(MTT) bên cạnh (bao gồm<br />

cefamandole, cefmetazole<br />

vàcefotetan):<br />

A. Can thiệp vào sự tổng<br />

hợp của vitamin K, làm<br />

cho sự đông máu kémhiệu<br />

quả<br />

B. Có thể can thiệp vào<br />

sự chuyển hóa của ancol,<br />

dẫn đến sự tích tụ của acetondehyd<br />

gây ra buồn nôn<br />

và nônmửa<br />

1. Dịứng<br />

2. Bộinhiễm<br />

3. <strong>Nhóm</strong> cephalosporin có<br />

gốc MTT bên cạnh (nhưđã<br />

đề cập ởtrên)<br />

1. Dịứng<br />

2. Bộinhiễm<br />

1. Phổ tác dụng lên vi khuẩn<br />

Gram âm rộng hơn so với thếhệ<br />

<strong>thứ</strong>1<br />

2. Cefotetan, cefoxitin vàcemetazole:<br />

tác dụng lên vi khuẩn<br />

yếmkhí<br />

1. Ceftazidim, cefoperazonvà<br />

cefepim có tác dụng chống<br />

Pseudomonas<br />

2. Cetriaxon xâm nhập rất tốt<br />

vào <strong>dịch</strong> não tủy. Nên nó làsự<br />

lựa chọn hữu hiệu cho viêm<br />

màngnão<br />

1. <strong>Vi</strong>êm phổi bệnhviện<br />

2. Sốt giảm bạch cầuhạt<br />

3. NhiễmPseudomonas<br />

Gia đình (FAMily) họp<br />

mặt, một số đi một mình<br />

(FA), một số mặc áo<br />

khoác lông thú (FUR<br />

coat), anh em họ láu cá<br />

(FOXy) đang uống trà<br />

(TEA) trong sự hân hoan.<br />

Hầu hết nhóm cephalosporin<br />

đều có vần “T” (trong<br />

TRI) trong tên gọi của<br />

chúng.<br />

Tác dụng kém trên vi<br />

khuẩn yếm khí<br />

Thế Hệ Thứ Năm<br />

Ceftarolin<br />

Tương tự<br />

1. IV<br />

2. Bài xuất ởthận<br />

1. Dịứng<br />

2. Bộinhiễm<br />

1. MRSA<br />

2. Nhiễm khuẩn da và mômềm<br />

3. <strong>Vi</strong>êmphổi<br />

Là một “đứa trẻ” mới nhất<br />

trong nhóm kháng sinh<br />

này.<br />

232

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!